UNIT 13: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Xem thêm các bài viết khác:

Chủ ngữ  động từ trong câu phải hòa hợp về số (số ít – số nhiều)  về thì.

Qua mẫu đối thoại trên các con thấy rằng những ai có quan niệm đơn giản như ông thầy giáo nói trên sẽ bị các bé chê cười mắc cỡ biết chừng nào, sau đây thầy có trích lại nguyên văn bài giảng của “Mèo Quậy” để các con đang học LTĐH thấy được tính đa dạng và phức tạp của vấn đề nhé:

GHI NHỚ 0: S số ít => V chia ở số ít / S số nhiều => V chia ở số nhiều

Ex : They cut Tom’s tail.

Jerry cuts Tom’s tail.

 

GHI NHỚ 1: Hai danh từ/đại từ nối nhau bằng “and” làm S : V chia số nhiều.

Ex : Tom and Pooh are good friends.

Chú ý : Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 tổng thể không tách rời một nguời, một bộ, hoặc 1 món ăn: động từ số ít.

Ex : The author and the book is coming to the stage. (Ông tác giả và quyển sách đang tiến lên sân khấu)

Nhận xét : Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE
Ex : The professor and the secretary are …(Ông giáo sư và tay thư ký …..) => 2 người khác nhau
Ex : The professor and secretary is … (Ông giáo sư kiêm thư ký …) => một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa

Ex : Salt and peper is …. ( muối tiêu ) : xem như một món muối tiêu
Bread and meat is….  (bánh mì thịt ) : xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is… (tách và dĩa để tách): được xem như một bộ
– Phép cộng thì dùng số ít:
Ex : Three and five is eight.
GHI NHỚ 2: Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” thì động từ chia theo N đầu tiên: không có các chữ này V chia theo S gần V nhất.

Ex : Lindsay with her boyfriends is very rich. (Lindsay và đám nhân tình của cô ấy rất giàu có)

They together with Bear are going on holiday in Cambodia.

 

GHI NHỚ 3Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” haydanh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau “each of” đều đi với động từ số ít:

Ex : Each boy and girl has an English dictionary.

Each of us gets a tin of coke.

Chú ý :

” many a ” + danh từ số ít + V số ít = “many” + N số nhiều

Ex : Many a book is…. = Many books are …

– Mệnh đề danh từ làm S, tựa đề sách , phim ảnh + V số ít  . (Mệnh đề danh từ là mệnh đề có các vấn từ ở đầu như “who , what, when, where, why, how, which , that”
Ex : Why he doesn’t come is….

What he said is ……….
That he stole the elephant is true. (Sự việc mà anh ta ăn cắp con voi là sự thật )

– Chủ từ là tựa đề : sẽ được viết trong ngoặc kép.
Ex : “Tom and Jerry ” is ….
“War and Peace ” is…(chiến tranh và hòa bình là …)
GHI NHỚ 4: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì phải hợp với “S” gần V nhất:

Ex : Either you or your husband is going to the meeting.

Neither I nor you are young.

 

GHI NHỚ 5:

– A number of nouns + verb plural (V số nhiều):

Ex : A number of workers are on strike.

– The number of nouns + verb singular (V số ít):

Ex : The number of workers who is on strike is unimportant. (Nhấn mạnh tổng thể)

Chú ý : nếu người nói muốn nhấn mạnh từng cá nhân trong tập hợp trên thì V số nhiều.

Ex : The number of workers who are on strike is unimportant.

 

Chú ý : 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít:

+ Danh từ chỉ bệnh tậtmeals, mumps, herpes (mụn rộp), rickets (còi xương), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình).

Ex : The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.

+ Danh từ chỉ môn học (academic subjects): physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…

+ Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…

+ Danh từ chỉ môn chơitrò chơibilliards (bi-da), darts (phóng lao / phi tiêu trong nhà) , dominoes (đô mi nô) …

Chú ý : statictics (n) khi mang nghĩa “thống kê học” – chỉ môn học, thì chia số ít, nhưng khi mang nghĩa “số liệu thống kê“, ta chia động từ số nhiều.
Ex : Statistics is an interesting subject. (Thống kê là 1 môn học thú vị)
Statistics are often misleading. (Số liệu thống kê thường hai sai lạc).
– Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn), tongs (cái kẹp) được xem là danh từ số nhiều + động từ số nhiều.
Nhưng khi có từ “a pair of” đi trước các danh từ này chia động từ số ít.
Ex : The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
A pair of scissors was left on the table. (Một cái kéo được người ta để lại trên bàn)

But: Two pairs of scissors were left on the table.

– Các N chỉ Tiếng nói – Dân tộc:

Tiếng nói (không có the) dùng V số ít

Dân tộc (có the) dùng V số nhiều
Ex : Vietnamese is ….(Tiếng Việt thì ..)
The vietnamese are ….(Dân tộc Việt Nam thì…)
GHI NHỚ 6: Danh từ làm chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng dùng với động từ số ít.

Ex : Ten tons of rubber is exported to Japan.

Two years is long enough for them to separate from each other.

Five kilometers is too far to walk.

Four hundred dollars is not enough for me to have some coffee.

 

GHI NHỚ 7Phần trăm (percentages), phân số (fractions) :

 

Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít)

Ex : Sixty percent of waste paper is recycled.

Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.

 

Phần trăm, phân số + of + plural noun + verb (số nhiều):

Ex : Half of the students in this class come from the country.

Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

 

GHI NHỚ 8Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với V số ít:

Ex : Smoking is bad for health.

To live is to struggle.

 

GHI NHỚ 9: Cần có sự hòa hợp thì với adverbial clause of time (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian).

– Các Adverbial clause of time được bắt đầu với các connectors sau đây:

   “When/as (khi), before/after, by the time = before , while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), tilluntil = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = hardly/scarcely …when/before = ngay khi …thì , while (+ tiếp diễn)”

– Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector

Ex : Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.

+ had known : past perfect : hành động xảy ra trước until

+ until : đến khi (điểm mốc thời gian)

Chú ý : Không dùng thì tương lai trong Adv. Clause of time:

Ex : I’ll tell you that when you come. (đúng)

I’ll tell you that when you will come. (sai)

 

GHI NHỚ 10: Không có “s” nhưng dùng số nhiều đối với:

– Các danh từ tập họp sau đây: people, cattle, police, army, children
– Nhóm tính từ có the dùng như danh từ đại diện cho một tầng lớp nào đó.
“The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương )….
– The poor are living under trying conditions. (Người nghèo đang sống trong hoàn cảnh chật vật)

 

Chú ý : Các danh từ tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
Nếu muốn nói về từng thành viên thì dùng với V số nhiều, nếu nói về tính chất chung của tập thể đó như 1 thể thống nhất thì dùng với V số ít
Ex : The family are having breakfast (Từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình như là một thể thống nhất)

        The team are playing well.

The team is good.

Nếu family dùng với sở hữu cách : Tom’s family thì V luôn số ít.

 

GHI NHỚ 11: Hai danh từ nối nhau bằng “OF”: Vchia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là some, all, most, majority, minority, enough,  half, phân số …. phải chia theo danh từ phía sau:
Ex : The study of science is …(Chia theo study)
Some of the students are …( Trước “of” có some : chia theo N phía sau là students)
Most of the water is … (Chia theo N phía sau là water )
Chú ý :
Trường hợp các chữ trên đứng một mình không có of N: phải xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiềungược lại dùng số ít.
Ex : The majority think that….(đa số nghỉ rằng..) =  Nhiều người nghĩ’ rằng => dùng V số nhiều.

 

GHI NHỚ 12: Chữ There : chia theo danh từ phía sau gần V nhất:
Ex : There is a big mouse

There are two big mice

Chú ý : There is a cat and two big mice .

 

GHI NHỚ 13: Đối với các đại từ sở hữu mine, (của tôi), his (của anh ấy), hers (của cô ấy)…
Thì phải xem đại diện cho N số ít hay số nhiều để chia V.

Ex : Give me your scissors. Mine (be)______ very old.

 CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

IELTS Đa Minh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE