Noun- Noun phrases:
- (After) midday: (sau) buổi trưa
- (Be) quite a character: (là) 1 người khá có cá tính
- A crash in the population: 1 sự bùng nổ về dân số
- A slogan from a public information campaign = 1 khẩu hiệu từ 1 chiến dịch thông tin công cộng
- Animal welfare: phúc lợi dành cho động vật
- Bears’ cage(s): chuồng gấu
- Entertainment stuff: thứ, món, chất liệu giải trí
- Ethical point = ethic point: luân thường đạo lý
- Favourite pet animal: vật nuôi yêu thích
- Flock(s): cụm, bầy đàn
- Foreseeable end: cái kết được thấy trước, dự đoán trước
- Informal / formal, casual occasion: dịp trang trọng / không trang trọng
- Length: chiều dài
- Native species: loài địa phương
- Natural range: vùng thiên nhiên
- Nesting sites: vị trí làm tổ
- Nuisance: sự khó chịu, phiền, thiệt hại
- People with stressful lives: con người với cuộc sống căng thảng
- Roman numerals: chữ số La mã
- Small, carefully and tastefully wrapped presents = Những món quà nhỏ được gói cẩn thận và trang nhã
- Species movement / management: sự biến động / kiểm soát loài
- The delightful habits: thói quen thú vị
- The import and export of fish: nhập khẩu và xuất khẩu cá
- The ultimate deciding factor: yếu tố quyết định sau cùng
- Time zone: múi giờ
- Zoo finances: ngân sách sở thú
+Common occasions
- Leaving a job: việc rời bỏ công việc
- Moving house: chuyển nhà
- Religious festival: lễ hội tôn giáo
- Visiting a friend’s home: qua nhà bạn chơi
- Wedding anniversary: kỉ niệm ngày cưới
- Wedding party: tiệc cưới
Verb – Verb phrases:
- (Animals) make good gifts: (Thú vật) là những món quà tốt
- (The sky) looks very cloudy: (Trời) có nhiều mây
- Be caused by illegal hunting: gây ra bởi săn bắn trái phép
- Be making more and more money every year: Đang làm ra càng nhiều tiền mỗi năm
- Be regulated by legislation on …: được quy định bởi pháp luật về …
- Became extinct in the wild: trở nên tuyệt chủng trong hoang dã
- Cause financial damage / diseases: gây ra sự thiệt hại tài chính / bệnh tật
- Concentrate one’s effort on s.t: tập trung sự cố gắng/nỗ lực của ai đó vào cái gì
- Consider eradication or management: cân nhắc sự tiêu diệt hay quản lý
- Decline (v): nghiên, dốc, suy sụp
- Enjoy giving/receiving cards and presents: thích tặng / nhận thiệp và quà
- Feed on commercial crops: ăn các vụ mùa thương mại
- Find it the most relaxing: thấy việc gì (là) thư giãn nhất
- Give greetings cards: tặng thiệp chúc mừng
- Involve quite a lot of work: bao gồm khá nhiều công việc
- Look after: chăm nom, chăm sóc
- Offer people tranquility and the space to be themselves = Cho người ta sự yên bình và không gian đề được là chính mình.
- Regard an animal as a pet: coi 1 con vật là thú cưng
- Reintroduce (v): giới thiệu lại, đưa vào lại (loài vật/cây…)
- Retreat to places like this to relax and unwin := Đến những nơi như nơi này để thư giãn và nghỉ ngơi
- See the sunset: ngắm mặt trời lặn
- Visit the aquarium: tham quan khu hồ thủy sinh
Adj – Adv phrases:
- Automatic: tự động
- Awake: thức giấc
- Deliberately (ad): có suy nghĩ, cân nhắc
- Enthusiastic/ unenthusiastic: hăng hái, nhiệt tình, say mê…
- Exotic (a): kì lạ, đẹp kì lạ / ngoại lai
- Idyllic and peaceful: bình dị, điền viên, thôn dã và thanh bình
- Invasive (a): xâm lược/ xâm lấn / lan tràn
- Shockproof: chịu được va chạm / chấn động
- Ultimately: cuối cùng thì
- Waterproof: không thấm nước
Useful Expressions:
- I suppose:
- I wouldn’t say …- far from it in fact.: Tôi không nói rằng … – thực sự khác xa
- It is/was fun, but hard work: Nó là niềm vui, nhưng cũng là sự cực nhọc
- So it was all quite tough, but worth in the end: khá khó khăn / gay go, nhưng đáng làm
- Soon, I firmly believe …: Tôi nhanh chóng tin chắc rằng …
+Phrase bank: Describing the places
- The holiday cottage caught my attention immediately, so I bought it.
= Căn nhà nghỉ mát ở nông thôn thu hút chú ý của tôi ngay lập tức, nên tôi mua nó
=>but at times it can be lonely there.: nhưng đôi lúc ở đó hơi cô đơn.
- I have been fascinated by the building since I first saw it.
= … bị mê hoặc bởi tòa nhà ngay từ lần đầu trông thấy nó.
=>but sadly, I haven’t visited it for years.: nhưng đáng buồn, tôi đã không đến thăm nó nhiều năm.
- As it’s in the middle of nowhere, it’s very peaceful.
= Vì nó không ở trung tâm nơi nào cả, nó rất yên bình.
=>but it’s in danger of being spoilt by tourists visiting it.
= nhưng nó đang bị đe dọa làm hư hỏng bởi khách du lịch đến thăm nó.
- The house is basically okay.: Căn nhà tạm ổn về cơ bản.
=>but at times it can be lonely there.
- Living in such a remote area is just about bearable.
= Sống ở 1 nơi xa xôi hẻo lánh như thế đúng là có khả năng chịu đựng.
=>but I’m afraid that won’t last long.: …không kéo dài lâu
- Even though it is in the middle of the city, it’s not at all noisy.
= Mặc dầu nó ở ngay trung tâm thành phố, nó chả ồn ào tí nào.
=>In fact, at times its quieter than the countryside.
= Thật ra, đôi lúc nó yên tĩnh hơn thôn quê.
- The reason why it appeals to me is the sound of the crashing waves at night.
= … nó hấp dẫn tôi là tiếng song vỗ về đêm.
=>but sadly, I haven’t visited it for years.:
- What makes the place so attractive is the open fields.
= Cái làm cho nơi đó quá hấp dẫn là những cánh đồng rộng
=>but it’s in danger of being spoilt by tourists visiting it.
Structure:
Question: Why + is + the place + so ADJ?: Tại sao nơi đó rất … ADJ?
Answer: Nphrase + makes + s.t + ADJ =>What + makes + s.t + ADJ + is Nphrase
= Điều gì + làm + cái gì + ADJ =>Cái + làm + cái gì + ADJ + là điều gì.
- Why is the area so welcoming?: Tại sao nơi đó mang lại niềm vui/ thu hút?
The people make the area so welcoming.:
=>What makes the area so welcoming is the people.
- Why is the garden so private?: Tại sao khu vườn lại riêng tư kín đáo?
The trees make the garden very private.:
=>What makes the garden very private is the trees.
Answer: S.t + is + ADJ + because + Clause(…Nphrase) =>What + makes +s.t + ADJ + is Nphrase
=Cái gì + thì+ADJ + bởi vì + Mđề… =>Cái + làm + cái gì + ADJ + là điều gì
Why is the area so appealing?: Tại sao … hấp dẫn/ thu hút?
The area is appealing because it has many tourist attractions.
= … có nhiều sự hấp dẫn du lịch
=>What makes the area appealing is the many tourist attractions.
Answer: Nphrase + makes + s.o + (V)feel+ ADJ =>What + makes+ s.o + (V) feel+ADJ+ is Nphrase
= Điều gì + làm + ai + cảm thấy + ADJ =>Cái + làm + ai + cảm thấy + ADJ + là điều gì
Why is the place so relaxing?: … rất thư giãn?
The silence there makes me feel so relaxed. : Sự yên lặng ở đó …
=>What makes me feel so relaxed there is the silence.
Answer:
S.t+ is +ADJ +because +There Clause =>What+ makes+ S.t + ADJ + is the fact that + There Clause
Cái gì+thì+ADJ+bởi vì +Có/Không có…=>Cái+làm+ cái gì+ADJ+là sự thật rằng+Có /Không có …
- Why is the place so restful?: …rất yên tĩnh, thư thái?
The place is restful because there are no shops.
= …không có các cửa hàng.
=>What makes the place restful is the fact that there are no shops.
- Why is the sea so clean?:
The sea is clean because there are no factories.
=>What makes the sea clean is the fact that there are no factories.
Nphrase + does + s.o + s.t =>What + does + s.o + s.t + is Nphrase
=Điều gì + làm + ai + cái gì =>Cái + làm + ai + cái gì + là điều gì
Being away from the city does me a lot of good
= Việc tránh xa khỏi thành phố làm tôi (thấy) khỏe nhiều.=>What does me a lot of good is being away from the city.
Question: Why does Nphrase + do + s.o + s.t?: Tại sao điều gì + làm+ ai + cái gì?
Why does being away from the city do you a lot of good?
Because I can escape from the problems of general living.
= …thoát khỏi được những vấn đề của cuộc sống bình thường.
+Talking about personal experiences:
- The fondest memory I have is …: kỷ niệm trìu mến nhất mà tôi có được là …
- The thing that sticks in my mind is the way …: Cái gắn chặt vào tâm trí tôi là cách / đoạn đường …
- But what I remember most is …:
- The building that I like most is …:
=>What I like most about the building is …(the golden floors)
- The pet I remember best is …:=>What I recollect most is …(its playfulness, especially when it was young).
= Cái mà tôi nhớ lại nhiều nhất là … (tính hay vui đùa của nó, đặc biệt là khi nó còn nhỏ)
- The present I will never forget was …:=>What I will always remember is …(the way it was wrapped).
= … (cách nó được gói)
- The incident that embarrassed me most was …
= Cái việc tình cờ làm tôi bối rối nhất là …=>What made me feel so uncomfortable is the fact that … (there were so many people around).
= … thấy rất không thoải mái …
- One holiday I will never forget was…:
=>What make me so memorable is … (the friends that I made on the trip).
= Cái làm cho tôi rất nhớ là …
- A school trip I remember well was…: Chuyến đi với trường tôi nhớ nhiều là …
=>What made the trip unforgettable is…(the number of places we are managed to visit).
= Cái làm cho tôi rất nhớ là… (số lượng nơi chúng tôi được xắp xếp đi tham quan)
+Changing opinion:
- …In fact…:
- …no, I mean …: không, ý tôi là …
- Actually, you‘re right. :
- Yes, that’s what I meant.:
DESCRIBING ANIMALS
Animal |
Typical actions |
Human actions |
Dogs |
Jump up Wag their tails Bark |
Take them for walks Throw sticks for them |
Cats |
Arch their backs (Uốn cong lung) Scratch Curl up Purr |
Let them curl up on one’s lap Stroke them (vuốt ve) |
Horses |
Get excited Jump |
Look after them Feed them Groom them |
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh