SUGGESTION TO MAINTAIN EFFECTIVE COMMUNICATION
WITH THE EXAMINERS IN THE IELTS EXAM-SPEAKING TEST
(GỢI Ý NHẰM DUY TRÌ SỰ GIAO TIẾP HIỆU QUẢ VỚI GIÁM KHẢO TRONG KỲ THI IELTS-PHẦN SPEAKING)
Bí quyết luyện thi IELTS SPEAKING Band 8.0+ – Vòng thi Nói 1: Xem tại đây
Bí quyết luyện thi IELTS SPEAKING Band 8.0+ – Vòng thi Nói 2: Xem tại đây
Bí quyết luyện thi IELTS SPEAKING Band 8.0+ – Vòng thi Nói 3: Xem tại đây
1) POLITE GREETING : CHÀO HỎI LỊCH SỰ
* At the beginning of the interview: Bắt đầu buổi nói chuyện.
– Good morning/ afternoon. : Xin chào.
– I’m very glad to meet you. : Rất vui được gặp bạn.
– It’s my pleasure to meet you: Rất vui được gặp bạn
– You must be very tired after a long day’s work. : Bạn chắc là khá mệt sau một ngày làm việc.
* At the end of the interview: Kết thúc buổi nói chuyện.
+Some ending signals from the examiner: Một vài dấu hiệu kết thúc từ giám khảo
· It’s been very interesting talking to you.
Rất thích thú khi nói chuyện với bạn
· Well, that’s the end of your interview. Thank you.
À, đã kết thúc cuộc phỏng vấn của bạn. Cảm ơn bạn
+ Common expressions to respond: Những kiểu hồi đáp thông dụng
– Goodbye. It’s been nice talking to you. Bye.
Tạm biệt. Rất vui khi nói chuyện với bạn. Tạm biệt.
– Hope to see you again.
Hi vọng gặp lại bạn
– I really enjoyed talking to you. Goodbye.
Tôi thật sự thích nói chuyện với bạn. Tạm biệt.
– It has been very helpful talking to you.
Cuộc nói chuyện với bạn rất hữu ích
– Nice talking to you.
Rất vui khi nói chuyện với bạn
– Thank you for your time. Goodbye.
Cảm ơn thời gian của bạn. Tạm biệt.
– Thank you very much for your help.
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều.
– Thank you.
Cảm ơn bạn.
– You have been very helpful. Goodbye.
Bạn rất hữu ích. Tạm biệt
2) EXPAND ON TOPICS: MỞ RỘNG CHỦ ĐỀ
– … A is different from B in that…
…A khác B ở chỗ…
– Apart from …
Ngoài …
– Besides,…
Bên cạnh đó,…
– First of all,…; then,…
Đầu tiên là,…;sau đó,…
– On the one hand,… On the other hand,…
Một mặt,…Mặt khác,…
– There are three main reasons for… For one thing,… For another,… Finally,…
Có 3 lý do chính cho…. Cái thứ nhất là,…Cái khác là…Cuối cùng là,…
– Well, it’s like this: first(ly),…; second(ly),…; next,…; then,…; finally,…
Vâng, nó như thế này: đầu tiên là,…; thứ hai là,…; tiếp theo là,…; sau đó là,…;cuối cùng là,…
– Well, the point I’m trying to make is that…
Vâng, điều mà tôi cố gắng để làm nó là…
– While / whereas …
Trong khi,…
3) MAKE GENERALIZATIONS : NÓI CHUNG / KHÁI QUÁT
– By and large,…
Nhìn chung,…
– Generally speaking,…
Nói chung,…
– I tend to be punctual for any appointment.
Tôi có khuynh hướng đúng giờ cho bất kì cuộc hẹn nào
– I’m inclined to be permissive with (my close friend).
Tôi có khuynh hướng dễ dãi với (bạn thân của tôi)
– In most cases,…
Trong hầu hết trường hợp ,…
– On the whole,…
Nói chung,…
4) GIVE OPINIONS: ĐƯA RA Ý KIẾN
À, theo những gì tôi biết, quan điểm của tôi là,…
– Well, as far as I’m concerned, I’m of the opinion that…
Thành thật mà nói, tôi nghĩ…
– To be honest, I think…
Theo cá nhân tôi/ Thẳng thắn mà nói, tôi nghĩ,…
– Personally/Frankly, I think…
Theo ý kiến của tôi
– In my opinion,
Tôi muốn nói rằng
– I’d say that …
Tôi muốn chỉ ra rằng…
– I’d like to point out that…
Theo quan điểm của tôi,…
– From my point of view,…
Bạn có đồng ý rằng…không?
– Don’t you agree that…?
Như tôi thấy,…
– As I see it,…
5) ASK FOR REPETITION: YÊU CẦU LẶP LẠI
– Excuse me, could you speak up, please?
Xin lỗi, bạn có thể nói to hơn được không?
– I beg your pardon?
Bạn có thể lặp lại được không?
– I didn’t quite follow what you were saying about “civilization”. Would you mind repeating it?
Tôi không hiểu cái mà bạn nói về “civilization” là gì. Bạn có thể lặp lại được không?
– I’m sorry, would you mind saying that again?
Tôi xin lỗi, bạn có thể nói lại được không?
– Sorry, I didn’t quite catch that.
Xin lỗi, tôi không hiểu được điều đó.
– Sorry, I don’t quite follow you.
Xin lỗi, tôi không theo kịp ý bạn.
– Sorry, I don’t see what you mean. Can you say that again, please?
Xin lỗi, tôi không hiểu được ý bạn nói. Bạn có thể nói lại được không?
– Sorry, I’m not exactly sure what you mean. Could you repeat the question, please?
Xin lỗi, tôi không chắc về điều mà bạn nói. Bạn có thể lặp lại câu hỏi được không?
– Sorry, I’m not quite sure what you mean.
Xin lỗi, tôi không chắc ý bạn là gì.
– Would you please slow down until I get familiar with your accent?
Bạn có thể vui lòng chậm lại cho đến khi tôi quen với giọng nói của bạn được không?
– Would you please speak up? I cannot hear you clearly.
Bạn có thể nói to được không? Tôi không nghe rõ.
IELTS Đa Minh