PHRASAL BANK FOR IELTS WRITING TASK 01-REPORT
KHO CỤM TỪ DÀNH CHO PHẦN THI VIẾT IELTS THỨ NHẤT
Bí quyết luyện thi IELTS WRITING Band 8.0+ – Task 01: Tại đây
Bí quyết luyện thi IELTS WRITING Band 8.0+ – Task 02: Tại đây
II/ BODY: THÂN BÀI
CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT CHI TIẾT CHO TỪNG TRƯỜNG HỢP
7/ Regulation for incorporating some data or examples:
Quy định quy định về kết hợp dữ liệu hoặc ví dụ vào bài viết
- Use parentheses: ( ): dấu ngoặc đơn
- Use adjective clauses: sử dụng các mệnh đề tính từ
…, which + verb (is/ makes up/ constitutes/ accounts for), … |
-A, which is …%, is considerably more common than B, which makes up …%.
A, cái chiếm …%, thì phổ biến hơn B đáng kể, cái chiếm…%
-A, which constitutes …%, is about four times as popular as B, which is …%.
A, cái chiếm…%, thì phổ biến hơn B gấp bốn lần, cái chiếm…%
-The (something), which constitutes …%, are considerably less popular than (something) (…%).
(Cái gì đó), cái mà chiếm…%, thì ít phổ biến hơn đáng kể so với (cái gì)(%).
- Use participial phrases (V-ing): making up/ accounting for
Sử dụng các phân từ (V-ing) : hình thành/ chiếm
-The other (something), which is …%, are massively/considerably popular than (something), accounting for …%.
(Cái gì đó), cái mà chiếm…%, thì phổ biến hơn dáng kể so với (cái gì đó), chiếm…%
*Further illustration of incorporating data:
Minh họa thêm về kết hợp dữ liệu
– A is the most common (something), with … cases per … (number of something).
A là cái phổ biến nhất, với… trường hợp…trên (số lượng cái gì đó).
– A, of which there are … cases per … (number of something), is slightly more common than (something) (… cases).
A, cái mà có… mỗi trường hợp… trên (số lượng cái gì),thì phổ biến hơn một chút so với (cái gì ) (…trường hợp).
– A, which accounts for … cases per … (something), is just under four times more common than other (something) (… cases).
A, cái mà chiếm … trường hợp trên… (số lượng cái gì đó), thì phổ biến hơn đúng bốn lần so với cái khác (… trường hợp)
– Not including A, there are nearly three times more incidences of (something) (… cases per (number of something)) than of other (something) (… cases).
Không kể đến A, có gần như gấp ba lần tỷ lệ của (cái gì) (… trường hợp trên số lượng cáii gì) so với cái khác (… trường hợp).
– A, which makes up …%, is the most common type of (something).
A, cái mà chiếm …%, thì là một loại phổ biến của (cái gì).
– A (…%) is considerably more common than B (…%) and C (…%).
A(…%) thì phổ biến hơn đáng kể so với B (…%) và C(…%).
– About twice as many (something) are A (just over …%) than B , which accounts for about …%.
Khoảng gấp 2 lần (cái gì) là A (hơn…%) so với B, cái mà chiếm khoảng …(%)
III/ Conclusion
Connectors to signal conclusion: Các từ nối thể hiện sự kết thúc.
In summary,: Tóm lại,
To sum up,: Tóm lại,
In short,: Nói tóm lại,
In conclusion,: Kết luận lại,
To conclude,: Kết luận lại,
On the whole, : Nhìn chung,
Altogether,: Nhìn chung,
Therefore,:
Bởi vậy Thus, Do đó, On this basis, Về cơ bản Given this, Từ (những) điều này, |
it | can: có thể
may: có thể |
be | concluded
kết luận deduced suy ra inferred suy ra |
that…
rằng |
From
Từ |
the | table,: bảng
figures, số liệu data, dữ liệu results, kết quả information, thông tin |
it | can
có thể may có thể |
be | seen: thấy
concluded kết luận shown chỉ ra estimated đánh giá calculated cho (rằng) inferred suy ra |
that…
rằng |
In conclusion,: tóm lại,
Finally,: cuối cùng, |
we can/ may say
chúng ta có thể nói it can/ may be said có thể nói |
that…: rằng |
IELTS Đa Minh