Noun- Noun phrases:
- 100£ charge for prescriptions: tiền thuốc £100
- A compass direction: 1 sự định hướng bằng la bàn
- A geographical expression: 1 thành ngữ thuộc về địa lý
- A good amount of exercises: 1 số lượng nhiều bài tập
- Abstract question: câu hỏi trừu tượng/ lý thuyết
- Additional benefits: những lợi ích thêm vào
- An exercise addict: người thích thể dục
- An occasional trip to the gym: (1 sự) đi đến phòng tập thể dục thỉnh thoảng
- An off – peak membership: hội viên ngoài giờ cao điểm
- Cafe lounge: quán cafe
- Campus: khuôn viên đại học
- Changing room: phòng thay đồ
- Collectivist / capitalist societies:xã hội theo chủ nghĩa tập thể / tư bản
- Conformity + to/with: sự phù hợp/y theo …
=> Bring one’s actions into conformity with the law:
= Hành động tuân theo luật pháp
- Consultation: cuộc hội đàm, buổi hội ý
- Counseling service: dịch vụ tư vấn chuyên môn
- Coverage: mức độ được bao phủ/ tin tức được đưa ra
=> TV coverage of the election campaign: tin tức về cuộc vận động bầu cử
- Exercise regime: chế độ tập luyện thể dục
- Experts’ advice on diet: lời khuyên chuyên gia về dinh dưỡng
- Healthy food >< enjoyable food:thức ăn lành mạnh >< thức ăn ngon miệng
- Kind of massive anxiety: một hình thức lo lắng nghiêm trọng
- Leaflet: tờ giấy in thông tin … /lá non
- Life expectancy: vòng đời / tuổi thọ trung bình
- Membership schem: sự xắp xếp/kế hoạch hội viên
- Opponent: đối thủ
- Previous generations: những thế hệ trước
- Proportions: tầm vóc, quy mô / tỷ lệ / sự cân đối/ phần
=> a building of magnificent proportions: 1 tòa nhà có tầm vóc vĩ đại/ đồ sộ
=> a ship of huge /impressive proportions:1 con tàu có kích cỡ khổng lồ/ ấn tượng
- Sport hall: hội trường thể thao
- Squash/Tennis court: sân chơi quần vợt
- Student services: những dịch vụ cho sinh viên
- The cause of the increase in people doing sports: nguyên nhân tăng số người chơi thể thao
- The causes of poor health: nguyên nhân gây ra tình trạng sức khỏe kém
- The social aspect of participating in sport: khía cạnh xã hội của việc tham gia thể thao
- The main causes of ill-health: nguyên nhân chính của sức khỏe kém
- The most effective ways of getting and staying healthy: Các cách hiệu quả nhất để đạt được và duy trì khỏe mạnh
+Causes of poor health:
- Catching infections: việc nhiễm (bệnh…)
- Drinking excessive of alcohol: việc uống quá nhiều bia rượu
- Not getting enough fresh air: không đủ không khí trong lành
- Not maintaining good posture:không giữ được dáng điệu/tư thế / thái độ tốt
KINDS OF SPORTS:
- Adventure sports:mountaineering, sky-diving…
- Blood sports: hunting, boxing, bullfighting…
- Contact sports: wrestling, fencing…
- Non – contact sports:swimming, athletics…
- Individual sports: martial arts, weightlifting, swimming …
6.Team sports: volleyball, football, hockey, netball…
- Indoor sports: table tennis ,basketball, body building…
- Outdoor sports: rugby, cricket, golf…
- Motor sports: motor cycle racing, karting …
- Racket sports:badminton, tennis, squash …
- Water sports: swimming, water-skiing, sailing, scuba-diving…
- Winter sports:skiing, …
- Spectator sports: horseracing, soccer, rugby… (Môn thể thao có khán giả)
SPORT COLLOCATION:
- Sport event:
- Sport centre:
- Sport club:
- Sport field:
- Sport venue: nhà thi đấu thể thao
- Sport coverage: tin tức thể thao
- Sport equipment:
- Sport channel: kênh thể thao
The most / least serious problems which students often encounter at university abroad:
= Những vấn đề nghiêm trọng nhất/ ít nhất mà sinh viên thường gặp phải ở đại học nước ngoài
- Language difficulty: sự khó khăn trong ngôn ngữ
- Examination pressure: áp lực thi cử
- Finding the work difficult: thấy công việc khó khăn
- Poor accommodation: chỗ ở tệ / kém
- Difficulty in making friends: khó kết bạn
- Feeling homesick: cảm giác nhớ nhà
- Not knowing where things are: không biết các thứ / đồ ở đâu
- Student debt: nợ sinh viên
- Cold and flu: cảm lạnh và cúm
- Not liking the food: không thích thức ăn
Verb – Verb phrases:
- (Exercise regime) affects one’s job and relationships:
= (Chế độ tập thể dục) ảnh hưởng nghề nghiệp và các mối quan hệ của ai
- (Exercise) becomes the main organizing principle for …
= (Thể dục) trở thành nguyên tắc tổ chức chính cho …
- (Factors that) contribute to low level of health are …:
= (những yếu tố mà) gây nên mức độ sức khỏe thấp là ….
- (Good health) relates to education and wealt: sức khỏe tốt liên quan đến giáo dục và sự giàu có
- … is the link between sport and a healthy population: … là sự kết nối giữa thể thao và 1 dân số khỏe mạnh
- Agitate against violation of human rights: vận động chống lại sự vi phạm nhân quyền
- Be associated with: gắn liền với …
- Be compatible with: phù hợp / tương thích với
- Be most/least beneficial to one’s health:có lọi nhất/ ít nhất cho sức khỏe của ai
- Be no longer a danger food: không còn là 1 món ăn nguy hiểm
- Be obviously difficult to do s.t: hiển nhiên là khó làm gì …
- Belong to: thuộc về
- Bother + O: làm bực, phiền ai
- Depend on choice of scheme: tùy vào sự lựa chọn kế hoạch
- Experience problems at university:gặp vấn đề ở trường đại học
- Get rid of my aggression: bỏ thói gây hấn
- Give an accurate reflection of …: đưa ra 1 sự phản ánh đúng đắn của…
- Give/offer >< obtain/receive 50% discount:đưa ra >< nhận được 50% giảm giá
- Go to s.o for help: nhờ ai giúp
- Has little or no effect on our health:có ít hoặc không ảnh hưởng đến sức khỏe
- Have access to 300 clubs nationwide: có thể tham gia 300 CLB toàn quốc
- Help with the problems: giúp giải quyết vấn đề
- Leave a message on an answering machine:để lại tin nhấn trên máy trả lời tự động
- Made s.o more mentally alert: làm ai tỉnh táo hơn về tinh thần
- Point out: chỉ ra
- Take pleasure in …: có được niềm vui trong (việc gì)
- Take steps to improve: tiến hành các bước để cải thiện
- Take up some forms of physical exercise:chọn vài hình thức thể dục thể chất
- Use more energy and muscle than …:sử dụng nhiều năng lượng và cơ bắp hơn so với..
Adj – Adv phrases:
- (Answer) appropriately: (trả lời) một cách thích hợp, thích đáng
- Impressive: ấn tượng
- Magnificent: nguy nga, lộng lẫy / đồ sộ, hùng vĩ
- Nationwide: toàn quốc, khắp cả nước
- Not least: không phải kém quan trọng
- Unbiased: không thành kiến,không thiên vị
Useful Expressions:
- (An egg) a day keeps the doctor away:(ăn 1 quả trứng) 1 ngày khỏi phải đi bác sĩ
- (Nutritionists) have changed their mind: (các chuyên gia dinh dưỡng) đã thay đổi tư duy
- But increasing numbers of people find that …: Nhưng 1 con số (người) tăng lên nhận ra rằng …
- In extreme cases, some individuals have found that … = Trong một số trường hợp khắt khe, vài người nhận ra rằng…
- Only a few years ago, we were being warned that …= Chỉ vài năm trước đây, chúng ta được cảnh báo rằng …
- This just goes to show that our concerns about s.t (diet) might be misplaced.
= Điều này chỉ nhằm chỉ ra mối lo lắng của chúng ta về … (chế độ ăn) có thể đặt không đúng chỗ.
- With the trend towards s.t (‘healthy’ living), this is set to become …(an even bigger problem in the future).
= Với khuynh hướng (sống khỏe mạnh), điều này trở thành …(1 vấn đề thậm chí còn lớn hơn trong tương lai)
+Phrase bank: Sport discussion questions:
- In what ways is the modern diet better or worse than the diet of the past?
- How is the food we eat different from the food eaten by previous generations? = …bởi các thế hệ trước?
- What are the main causes of ill-health in the modern world? = …nguyên nhân chính của sức khỏe kém …
- Which factors are contributing to low level of health in the world today?
- How can people take steps to improve their general level of health?
- What are the most effective ways of getting and staying healthy?
- In what ways are sport and health linked?:
- Are sport and health connected? If so, how?:
- How is good health related to education and wealth?
- What dangers are associated with exercise and sport?
- To what extent is healthy food compatible with enjoyable food?
+Present your viewpoints:
- (Swimming)… is the only individual sport I like, as I usually prefer being with other people.
= … là môn thể thao cá nhân duy nhất tôi thích, vì tôi thường thích chơi với người khác.
- Everyone should take up some forms of physical exercise, since it will keep them healthy and prevent illness.
- I like skiing and other winter sports, but they are obviously difficult to do all year round.
- I prefer contact sports like … not least because they are a good way to get rid of my aggression.
- I suppose I am mostly interested in spectator sports basically because I’m not a very energetic person.
- The kind of sports I’m really against are blood sports, just because I don’t believe people should take pleasure in that sort of thing. = Loại thể thao mà tôi thực sự phản đối là những môn đổ máu, …
+ Expressions of enjoying sport:
- After doing some exercise, I always feel more relaxed.
- Doing sport has made me more mentally alert.
- I was partly attracted to do more sport by the opportunity to be outdoors.
- One thing that is important is that I’m still learning new skills.
- Part of the reason I play football is to meet new people.
- Since I’ve been doing more exercise, I get fewer illness.
- Something you have to learn is how to be part of a team.
- The main reason I take part is because there’s a competitive atmosphere.
= Lý do chính tôi tham gia là bởi vì có 1 bầu không khí cạnh tranh.
+Suggestion to improve your health:
- Apply / put on sun cream when outdoors on sunny days. = Xài kem chống nắng khi ra ngoài vào những ngày nắng.
- Avoid high-fat convenience food.:tránh thức ăn làm sẵn có nhiều mỡ
- Avoid stress by balancing work and play.:tránh căng thẳng bằng cách cân bằng công việc và vui chơi.
- Control how much salt and sugar you eat.: điều chỉnh lượng muối và đường bạn ăn
- Do thirty minutes of moderate exercise on most days. = Tập thể dục 30 phút đều đặn hầu hết các ngày.
- Drink at least 1.5 litres of water each day.:
- Eat at least five portions of fruit and vegetables each day. = Ăn ít nhất 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày.
- Start a holistic form of exercise, like yoga or tai chi: = Bắt đầu tập 1 hình thức thể dục toàn diện như yoga hoặc thái cực quyền.
- Stop smoking.: Ngưng hút thuốc
- Take vitamin supplement tablets each day.: uống viên bổ sung vitamin mỗi ngày
+Emphasizing your main points:
- I suppose the best way is …: Tôi cho rằng cách tốt nhất là …
- I think the most effective way is …:
- I’d say … is the key thing.: Tôi cho là … là giải pháp / điều chủ yếu
- It’s mostly because of …: Phần nhiều bởi vì …
- It’s obvious that …: Rõ ràng/ hiển nhiên là …
- The main cause seems to be …:Nguyên nhân chính có vẻ là …
+Respond to an unexpected and difficult question:
- I think it depends …:
- It’s difficult to say, I think …:
- I don’t really know for sure, but my impression is that …
= Tôi không thực sự biết chắc chắn, nhưng ấn tượng của tôi là …
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh