LESSON 17: INDIVIDUAL AND SOCIETY

Noun- Noun phrases:

  1. A comparison of different approaches                   : 1 sự so sánh những phương pháp khác nhau
  2. A domestic space                                                   : không gian bên trong nhà
  3. Beaten track                                                           : đường mòn / môn sở trường
  4. Collectivist societies >< capitalist societies            : xã hội tập thể >< xã hội tư bản
  5. Conformity                                                             : phù hợp, thích hợp
  6. Enterprise                                                               : sự nghiệp/hãng, công ty/ tính táo bạo
  7. Gender                                                                    : giới tính
  8. Participants                                                             : những người tham dự
  9. Privacy                                                                    : sự riêng tư
  10. The impact of modern business development worldwide on society= Sự ảnh hưởng của sự phát triển kinh doanh hiện đại toàn thế giới lên xã hội.
  11. The staff (are really helpful)                                 : khối nhân viên

 

Verb – Verb phrases:

  1. (Individual organizations) can have impact on …  : (Các tổ chức cá nhân)có thể có ảnh hưởng lên
  2. (Individuals) can best contribute to society           : (Các cá nhân) có thể xây dựng / đóng góp tốt nhất cho xã hội. 
  3. (Modern societies) are in danger of being destroyed by materialism: … bị đe dọa hủy hoại bởi chủ nghĩa vật chất.
  4. (The assignment) explore some aspects of social welfare: (Bài phân công/ bài làm) khai thác vài khía cạnh phúc lợi xã hội.
  5. Became extremely agitated                                    : trở nên cực kỳ kích động
  6. Examine the range of initiatives /proposals the government has introduced to promote social awareness:

= Nghiên cứu các sáng kiến, biện pháp giải quyết / đề xuất (mà) chính phủ áp dụng để tăng nhận thức xã hội.

  1. Foster international cooperation                             : thúc đẩy hợp tác quốc tế
  2. Get caught                                                              : bị bắt
  3. Give a good impression                                          : gây ấn tượng mạnh
  4. Keep s.o (the experimenter) happy                        : giữ cho ai đó (người thí nghiệm) vui vẻ
  5. Look into the dynamics of collaboration at a society level: Nhìn vào động lực của sự cộng tác ở cấp độ xã hội.
  6. Pay special attention to …                                     : chú ý đặc biệt đến
  7. Please s.o (the other participants)                         : làm hài lòng ai (những người tham dự khác)
  8. Respect others’ feelings by not being late            : tôn trọng người khác bằng việc không đi trễ
  9. Take a balanced approach                                     : Chọn / tiến hành 1 phương pháp cân bằng

 

Adj – Adv phrases:

  1. Appropriate                                                           : thích hợp
  2. Equal                                                                     : công bằng/ đồng đều, bình đẳng
  3. Horizontal                                                             : nằm ngang/ cùng địa vị, ngang cấp, ngang nhau
  4. Indeed (adv)                                                         : quả thật, thật vậy
  5. Vertical                                                                 : thẳng đứng, dọc

 

Useful Expressions:

  1. If = Provided / Providing that …                            : Nếu…
  2. In general                                                              : Nhìn chung

 

+Discussion questions:

  1. How would you feel about being a part of a crowd (like this)?
  2. Do you think individuals shape society or is it the other way round?

= …. cá nhân định hướng/ quyết định bản chất xã hội hay theo cách ngược lại?

=> It is perhaps a bit of both.                                 : Có lẽ mỗi bên một ít.

=> Most individuals make small changes within society.

= Hầu hết cá nhân tạo ra những sự thay đổi nhỏ trong xã hội.

=> Some others like scientists and politicians contribute to huge changes through their work.

=Những người khác như các khoa học gia và chính trị gia tạo nên sự thay đổi lớn lao qua công việc

       của họ.

  1. In what way people have a positive influence on the society they live in?

Bằng cách nào con người có 1 ảnh hưởng tích cực lên xã hội họ đang sống?

=> Help people who are less able or less fortunate.

= Giúp những người kếm khả năng hoặc kém may mắn hơn.

=> Aim to make a contribution to society by working hard.

= Nhằm mục đích đóng góp cho xã hội bằng cách chăm chỉ làm việc.

 

+Phrase bank: the very beginning of a talk: Ngay phần mở đầu

  1. Let’s start with a brief outline / summary / sketch of …(the course).

= Chúng ta hãy bắt đầu bằng 1 dàn bài/ bản tóm tắt/ bản tóm tắt, phác thảo ngắn gọn về …

  1. First, let’s us consider the various attitudes / viewpoints people hold towards …(enterprise in society).

= Trước hết, chúng ta hãy xem xét/ đánh giá các quan điểm khác nhau (mà) người ta đang có về … (doanh nghiệp / công việc kinh doanh trong xã hội)

 

+Phrase bank: beginning a new sequence of points: Bắt đầu 1 chuỗi mới các vấn đề

  1. Let’s now examine the range of initiatives / proposals (the government has introduced to promote social awareness).

Bây giờ chúng ta hãy khảo sát một loạt các sáng kiến/ đề xuất (chính phủ đưa ra để nâng cao nhận thức xã hội) 

  1. Another major difficulty/ problem / obstacle/ hurdle that we face here is …(the quality of …).

= Một khó khăn/ vấn đề/ trở ngại/ chướng ngại, rào cản chính nữa mà chúng ta phải đối mặt ở đây là … (chất lượng của…)

  1. One aspect/facet of the problem that has yet to be considered is …(the cost to society).

= Một khía cạnh …. cái mà vẫn còn phải được cân nhắc là … (chi phí xã hội)

  1. Another problem area / field we must examine is … (the meaning of the word “society”).

= Một lĩnh vực vấn đề nữa chúng ta phải nghiên cứu là … (ý nghĩa của từ “xã hội”)

  1. Let us now look at the burning issue / question of (individual responsibility).

= Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào vấn đề nóng hổi … (trách nhiệm cá nhân)

 

+Phrase bank: part of a sequence of points: Giới thiệu 1 phần của 1 chuỗi các vấn đề

One obvious alternative /plan to consider is…(closing the project down).

= Một sự thay thế / kế hoạch hiển nhiên để cân nhắc là … (đóng dự án lại)

 

+Replacing the words:

 

outline summary

sketch

viewpoints attitudes
difficulty / problem obstacle

hurdle

aspect facet
area field
question issue
plan alternative
topic issue
influence / effect impact
thinking theories
problems concerns
requirement / need necessity
busy crowded
dull boring
deserted empty
wild remote
exciting vibrant
friendly welcoming
peaceful quiet
colourful sensuous(gây thích thú, ảnh hưởng đến các giác quan)

 

+International problems and solutions:

  1. Water shortages are a major cause for concern      :

     = Sự khan hiếm nước là nguyên nhân chính của mối lo.

  1. Some countries are too small to be heard on the international stage:

= Vài quốc gia quá nhỏ bé không được biết đến trên trường quốc tế.

  1. Poverty is increasing not declining :

= Sự nghèo nàn thiếu thốn đang tăng lên chứ không giảm đi.

  1. Flooding is causing serious damage in both rich and poor country:

Lụt lội đang gây sự tàn phá nghiêm trọng ở cả nước giàu và nghèo.

  1. Demographic changes are affecting the balance within societies:

= Sự thay đổi về nhân khẩu học đang ảnh hưởng sự cân bằng trong xã hội.

  1. Natural resources are becoming exhausted            :

Nguồn nguyên liệu tự nhiên đang trở nên cạn kiệt

  1. Some countries are being left behind while others are advancing rapidly:

     = …. Đang bị tụt hậu trong khi những nước khác đang phát triển nhanh chóng

 

+Solutions

+ flood prevention                                             : sự phòng chống lụt lội

+ international water preservation programme  : chương trình bảo tồn nước quốc tế

+ investing strategically in job creation             : việc đầu tư 1 cách có chiến lược trong tạo việc làm

+ research into management of assets             : sự nghiên cứu về quản lý (các nguồn) vốn quý

+ sharing ideas on how to cope with changes   : việc chia sẻ ý kiến về cách đối phó với thay đổi

+ sharing information and technology               : việc chia sẻ thông tin và kỹ thuật

+ trade and political partnerships                       : các mối quan hệ đối tác thương mại và chính trị

 

+Places and feelings:

  1. Spend a memorable holiday                                   : trải qua kì nghỉ đáng nhớ
  2. Start our walk at …                                                 : bắt đầu cuộc đi bộ tại
  3. Try something new                                                 : thử cái gì đó mới mẻ
  4. Climb the cliffs and picnic on the top                    : leo lên các vách đá và cắm trại trên đỉnh
  5. Watch the sun set and camp there for the night     : ngắm mặt trời lặn và cắm trại ở đó qua đêm
  6. Collect one’s things and start off                           : thu dọn mọi thứ và lên đường
  7. Arrive back at lunchtime                                        : quay lại vào giờ trưa
  8. Enjoy a huge lunch at the village pub                    : ăn 1 bữa ăn trưa hoành tráng ở quán rượu làng
  9. Need a bit of cheering up                                     : cần 1 chút làm cho phấn chấn lên
  10. (The saltiness on the air)…which always relaxes me: (Cái mặn trong không khí)… cái mà luôn làm tôi thư giãn
  11. Affects our sense of well-being                            : ảnh hưởng đến phúc lợi của chúng ta.
  12. Have a good/amazing atmosphere                      : bầu không khí tốt / ngạc nhiên vui vẻ
  13. Gets rid of stress                                                  : loại bỏ căng thẳng
  14. Be fantastic for walking                                       : tuyệt vời khi đi bộ

 

+Useful Expressions to express  feelings:

  1. I always manage to get the place more or less to myself:

= Tôi luôn xắp xếp để làm cho nơi đó không nhiều thì ít phù hợp với tôi.

  1. The place that I just feel oppressive/ emotionally drained is …:

= Cái nơi mà tôi chỉ thấy ngột ngạt / kiệt quệ về cảm xúc là …

  1. The place I go to have fun / relax / work / study / eat / be a lone is:
  2. I almost panick in …                                              : Tôi hầu như hoảng sợ về …
  3. It’s difficult to describe what really invigorates me:

= Thật khó mà miêu tả cái gì thực sự làm cho tôi thêm hăng hái/ tiếp sinh lực cho tôi.

  1. It’s just all a bit of rush                                         : Đó chỉ là 1 sự hơi hối hả
  2. I like it because it’s so…(busy) .It’s nice to be where… (there are lots of people.)

Tôi thích nơi đó vì nó rất …(nhộn nhịp). Thật thú vị (khi) ở nơi … (có đông người)

  1. I love watching …(the competitive spirit of the two teams). There’s really exciting atmosphere in the …(stadium).

= Tôi thích xem … (tinh thần thi đấu của 2 đội). Có 1 bầu không khí thật sự sôi động ở (sân vận động)

  1. I suppose it’s quite a …(dull) place. There isn’t much of interest to do anything.

Tôi cho rằng đó hoàn toàn là 1 nơi …(tẻ nhạt). Không có nhiều hứng thú để làm bất cứ cái gì.

  1. It’s a very… (colourful) experience.                      : Đó là 1 trải nghiệm đầy màu sắc
  2. It’s easy to meet new people and make new friends …(over a drink).

Thật dễ dàng gặp gỡ người mới và kết bạn mới … (qua 1 buổi nhậu nhẹt).

  1. It’s nice to just…(sit) and …(watch other people walking past):

Thật thú vị khi chỉ …(ngồi) và …(xem mọi người đi qua)

  1. Sometimes it’s completely … (deserted). There’s nobody around at all.

Đôi khi nơi đó hoàn toàn vắng vẻ/ hiu quạnh. Không có ai xung quanh cả.

  1. What makes it easy to relax and think is how…(peaceful) it is. No noise or supprises.

Điều làm cho nơi đó dễ thư giản và suy nghĩ là nó quá yên bình. Không tiếng ồn hay sự bất ngờ.

  1. With the…(wind) and the…(weather), and only the…(birds) for company, it’s a really …(wild) place.

Chỉ với…(gió) và…(tiết trời),và chỉ có…(những chú chim )làm bạn, đó thật là một nơi…(hoang dã)

 

+Summing up impressions

  1. I feel attached to … because …                               : Tôi cảm thấy gắn bó với… bởi vì
  2. I particularly liked / disliked … because …               : Tôi đặc biệt thích/không thích …bởi vì…
  3. Its main effect on me has been …                           : Ảnh hưởng chính của nó lên tôi là …
  4. The influence this has had on me is…                     : Sự ảnh hưởng mà điều này tạo ra với tôi là …
  5. The main reason(s) for my reaction was …             : Lý do chính cho sự phản ứng của tôi là …
  6. This/the experience taught me an important lesson that is : Trải nghiệm này đã dạy tôi 1 bài học quan trọng là …
  7. What I’ve learnt from this is …                                 : Cái mà tôi học được từ điều này là …

 

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *