Noun- Noun phrases:
- A comparison of different approaches : 1 sự so sánh những phương pháp khác nhau
- A domestic space : 1 không gian bên trong nhà
- Beaten track : đường mòn / môn sở trường
- Collectivist societies >< capitalist societies : xã hội tập thể >< xã hội tư bản
- Conformity : phù hợp, thích hợp
- Enterprise : sự nghiệp/hãng, công ty/ tính táo bạo
- Gender : giới tính
- Participants : những người tham dự
- Privacy : sự riêng tư
- The impact of modern business development worldwide on society= Sự ảnh hưởng của sự phát triển kinh doanh hiện đại toàn thế giới lên xã hội.
- The staff (are really helpful) : khối nhân viên
Verb – Verb phrases:
- (Individual organizations) can have impact on … : (Các tổ chức cá nhân)có thể có ảnh hưởng lên…
- (Individuals) can best contribute to society : (Các cá nhân) có thể xây dựng / đóng góp tốt nhất cho xã hội.
- (Modern societies) are in danger of being destroyed by materialism: … bị đe dọa hủy hoại bởi chủ nghĩa vật chất.
- (The assignment) explore some aspects of social welfare: (Bài phân công/ bài làm) khai thác vài khía cạnh phúc lợi xã hội.
- Became extremely agitated : trở nên cực kỳ kích động
- Examine the range of initiatives /proposals the government has introduced to promote social awareness:
= Nghiên cứu các sáng kiến, biện pháp giải quyết / đề xuất (mà) chính phủ áp dụng để tăng nhận thức xã hội.
- Foster international cooperation : thúc đẩy hợp tác quốc tế
- Get caught : bị bắt
- Give a good impression : gây ấn tượng mạnh
- Keep s.o (the experimenter) happy : giữ cho ai đó (người thí nghiệm) vui vẻ
- Look into the dynamics of collaboration at a society level: Nhìn vào động lực của sự cộng tác ở cấp độ xã hội.
- Pay special attention to … : chú ý đặc biệt đến
- Please s.o (the other participants) : làm hài lòng ai (những người tham dự khác)
- Respect others’ feelings by not being late : tôn trọng người khác bằng việc không đi trễ
- Take a balanced approach : Chọn / tiến hành 1 phương pháp cân bằng
Adj – Adv phrases:
- Appropriate : thích hợp
- Equal : công bằng/ đồng đều, bình đẳng
- Horizontal : nằm ngang/ cùng địa vị, ngang cấp, ngang nhau
- Indeed (adv) : quả thật, thật vậy
- Vertical : thẳng đứng, dọc
Useful Expressions:
- If = Provided / Providing that … : Nếu…
- In general : Nhìn chung
+Discussion questions:
- How would you feel about being a part of a crowd (like this)?
- Do you think individuals shape society or is it the other way round?
= …. cá nhân định hướng/ quyết định bản chất xã hội hay theo cách ngược lại?
=> It is perhaps a bit of both. : Có lẽ mỗi bên một ít.
=> Most individuals make small changes within society.
= Hầu hết cá nhân tạo ra những sự thay đổi nhỏ trong xã hội.
=> Some others like scientists and politicians contribute to huge changes through their work.
=Những người khác như các khoa học gia và chính trị gia tạo nên sự thay đổi lớn lao qua công việc
của họ.
- In what way people have a positive influence on the society they live in?
= Bằng cách nào con người có 1 ảnh hưởng tích cực lên xã hội họ đang sống?
=> Help people who are less able or less fortunate.
= Giúp những người kếm khả năng hoặc kém may mắn hơn.
=> Aim to make a contribution to society by working hard.
= Nhằm mục đích đóng góp cho xã hội bằng cách chăm chỉ làm việc.
+Phrase bank: the very beginning of a talk: Ngay phần mở đầu
- Let’s start with a brief outline / summary / sketch of …(the course).
= Chúng ta hãy bắt đầu bằng 1 dàn bài/ bản tóm tắt/ bản tóm tắt, phác thảo ngắn gọn về …
- First, let’s us consider the various attitudes / viewpoints people hold towards …(enterprise in society).
= Trước hết, chúng ta hãy xem xét/ đánh giá các quan điểm khác nhau (mà) người ta đang có về … (doanh nghiệp / công việc kinh doanh trong xã hội)
+Phrase bank: beginning a new sequence of points: Bắt đầu 1 chuỗi mới các vấn đề
- Let’s now examine the range of initiatives / proposals (the government has introduced to promote social awareness).
= Bây giờ chúng ta hãy khảo sát một loạt các sáng kiến/ đề xuất (chính phủ đưa ra để nâng cao nhận thức xã hội)
- Another major difficulty/ problem / obstacle/ hurdle that we face here is …(the quality of …).
= Một khó khăn/ vấn đề/ trở ngại/ chướng ngại, rào cản chính nữa mà chúng ta phải đối mặt ở đây là … (chất lượng của…)
- One aspect/facet of the problem that has yet to be considered is …(the cost to society).
= Một khía cạnh …. cái mà vẫn còn phải được cân nhắc là … (chi phí xã hội)
- Another problem area / field we must examine is … (the meaning of the word “society”).
= Một lĩnh vực vấn đề nữa chúng ta phải nghiên cứu là … (ý nghĩa của từ “xã hội”)
- Let us now look at the burning issue / question of (individual responsibility).
= Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào vấn đề nóng hổi … (trách nhiệm cá nhân)
+Phrase bank: part of a sequence of points: Giới thiệu 1 phần của 1 chuỗi các vấn đề
One obvious alternative /plan to consider is…(closing the project down).
= Một sự thay thế / kế hoạch hiển nhiên để cân nhắc là … (đóng dự án lại)
+Replacing the words:
outline | summary
sketch |
viewpoints | attitudes |
difficulty / problem | obstacle
hurdle |
aspect | facet |
area | field |
question | issue |
plan | alternative |
topic | issue |
influence / effect | impact |
thinking | theories |
problems | concerns |
requirement / need | necessity |
busy | crowded |
dull | boring |
deserted | empty |
wild | remote |
exciting | vibrant |
friendly | welcoming |
peaceful | quiet |
colourful | sensuous(gây thích thú, ảnh hưởng đến các giác quan) |
+International problems and solutions:
- Water shortages are a major cause for concern :
= Sự khan hiếm nước là nguyên nhân chính của mối lo.
- Some countries are too small to be heard on the international stage:
= Vài quốc gia quá nhỏ bé không được biết đến trên trường quốc tế.
- Poverty is increasing not declining :
= Sự nghèo nàn thiếu thốn đang tăng lên chứ không giảm đi.
- Flooding is causing serious damage in both rich and poor country:
= Lụt lội đang gây sự tàn phá nghiêm trọng ở cả nước giàu và nghèo.
- Demographic changes are affecting the balance within societies:
= Sự thay đổi về nhân khẩu học đang ảnh hưởng sự cân bằng trong xã hội.
- Natural resources are becoming exhausted :
= Nguồn nguyên liệu tự nhiên đang trở nên cạn kiệt
- Some countries are being left behind while others are advancing rapidly:
= …. Đang bị tụt hậu trong khi những nước khác đang phát triển nhanh chóng
+Solutions
+ flood prevention : sự phòng chống lụt lội
+ international water preservation programme : chương trình bảo tồn nước quốc tế
+ investing strategically in job creation : việc đầu tư 1 cách có chiến lược trong tạo việc làm
+ research into management of assets : sự nghiên cứu về quản lý (các nguồn) vốn quý
+ sharing ideas on how to cope with changes : việc chia sẻ ý kiến về cách đối phó với thay đổi
+ sharing information and technology : việc chia sẻ thông tin và kỹ thuật
+ trade and political partnerships : các mối quan hệ đối tác thương mại và chính trị
+Places and feelings:
- Spend a memorable holiday : trải qua kì nghỉ đáng nhớ
- Start our walk at … : bắt đầu cuộc đi bộ tại…
- Try something new : thử cái gì đó mới mẻ
- Climb the cliffs and picnic on the top : leo lên các vách đá và cắm trại trên đỉnh
- Watch the sun set and camp there for the night : ngắm mặt trời lặn và cắm trại ở đó qua đêm
- Collect one’s things and start off : thu dọn mọi thứ và lên đường
- Arrive back at lunchtime : quay lại vào giờ trưa
- Enjoy a huge lunch at the village pub : ăn 1 bữa ăn trưa hoành tráng ở quán rượu làng
- Need a bit of cheering up : cần 1 chút làm cho phấn chấn lên
- (The saltiness on the air)…which always relaxes me: (Cái mặn trong không khí)… cái mà luôn làm tôi thư giãn
- Affects our sense of well-being : ảnh hưởng đến phúc lợi của chúng ta.
- Have a good/amazing atmosphere : bầu không khí tốt / ngạc nhiên vui vẻ
- Gets rid of stress : loại bỏ căng thẳng
- Be fantastic for walking : tuyệt vời khi đi bộ
+Useful Expressions to express feelings:
- I always manage to get the place more or less to myself:
= Tôi luôn xắp xếp để làm cho nơi đó không nhiều thì ít phù hợp với tôi.
- The place that I just feel oppressive/ emotionally drained is …:
= Cái nơi mà tôi chỉ thấy ngột ngạt / kiệt quệ về cảm xúc là …
- The place I go to have fun / relax / work / study / eat / be a lone is:
- I almost panick in … : Tôi hầu như hoảng sợ về …
- It’s difficult to describe what really invigorates me:
= Thật khó mà miêu tả cái gì thực sự làm cho tôi thêm hăng hái/ tiếp sinh lực cho tôi.
- It’s just all a bit of rush : Đó chỉ là 1 sự hơi hối hả
- I like it because it’s so…(busy) .It’s nice to be where… (there are lots of people.)
= Tôi thích nơi đó vì nó rất …(nhộn nhịp). Thật thú vị (khi) ở nơi … (có đông người)
- I love watching …(the competitive spirit of the two teams). There’s really exciting atmosphere in the …(stadium).
= Tôi thích xem … (tinh thần thi đấu của 2 đội). Có 1 bầu không khí thật sự sôi động ở (sân vận động)
- I suppose it’s quite a …(dull) place. There isn’t much of interest to do anything.
= Tôi cho rằng đó hoàn toàn là 1 nơi …(tẻ nhạt). Không có nhiều hứng thú để làm bất cứ cái gì.
- It’s a very… (colourful) experience. : Đó là 1 trải nghiệm đầy màu sắc
- It’s easy to meet new people and make new friends …(over a drink).
= Thật dễ dàng gặp gỡ người mới và kết bạn mới … (qua 1 buổi nhậu nhẹt).
- It’s nice to just…(sit) and …(watch other people walking past):
= Thật thú vị khi chỉ …(ngồi) và …(xem mọi người đi qua)
- Sometimes it’s completely … (deserted). There’s nobody around at all.
= Đôi khi nơi đó hoàn toàn vắng vẻ/ hiu quạnh. Không có ai xung quanh cả.
- What makes it easy to relax and think is how…(peaceful) it is. No noise or supprises.
= Điều làm cho nơi đó dễ thư giản và suy nghĩ là nó quá yên bình. Không tiếng ồn hay sự bất ngờ.
- With the…(wind) and the…(weather), and only the…(birds) for company, it’s a really …(wild) place.
= Chỉ với…(gió) và…(tiết trời),và chỉ có…(những chú chim )làm bạn, đó thật là một nơi…(hoang dã)
+Summing up impressions
- I feel attached to … because … : Tôi cảm thấy gắn bó với… bởi vì
- I particularly liked / disliked … because … : Tôi đặc biệt thích/không thích …bởi vì…
- Its main effect on me has been … : Ảnh hưởng chính của nó lên tôi là …
- The influence this has had on me is… : Sự ảnh hưởng mà điều này tạo ra với tôi là …
- The main reason(s) for my reaction was … : Lý do chính cho sự phản ứng của tôi là …
- This/the experience taught me an important lesson that is : Trải nghiệm này đã dạy tôi 1 bài học quan trọng là …
- What I’ve learnt from this is … : Cái mà tôi học được từ điều này là …
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!