CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN – CONDITIONAL SENTENCES
Xem thêm các bài viết khác:
- Thể nhấn mạnh – Câu chẻ
- Đảo ngữ
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 01
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 02
- Nhật kí thi IELTS
LESSON 01: KIẾN THỨC CĂN BẢN
1/ Loại Sự thật hiển nhiên – Định luật khoa học, tự nhiên , thói quen (loại zero)
IF S + V (hiện tại) , S + V (hiện tại)
Ex: If you heat the ice, it melts. (nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan chảy ra)
If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra).
If it rains, I go to school by taxi.
Chú ý : Loại Zero có thể dùng when thay cho if. (Các loại khác không được dùng)
Ex: If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.
=>When you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.
Chú ý: Cần phân biệt loại Sự thật hiển nhiên – Định luật khoa học, tự nhiên , thói quen này với các hoàn cảnh cụ thể cần chia ở loại 1:
Ex: If the/this water is frozen, it will expand. (loại 1)
Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng loại zero)
Ex: If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ không phải thói quen nên không dùng loại zero)
2/ Loại 1: Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Ex: If it is sunny, I will go fishing. ( Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
3/ Loại 2: Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
IF S + V (quá khứ gỉa định) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
(be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Ex: If I were you, I would go abroad. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
4/ Loại 3: Chỉ sự việc đã không thể xảy ra ở quá khứ.
IF S +HAD +P.P, S + WOULD (COULD, MIGHT) HAVE + P.P
Ex: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
(Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
Chú ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ ĐẢO NGỮ trong IF LOẠI 2, 3 (đem were, had ra đầu câu ) và should trong LOẠI 1 có thể đem ra đầu câu để nhấn mạnh. (Chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa có thể diễn ra ở tương lai nhưng không chắc lắm)
-Khi đảo ngữ mà có NOT thì phải giữ Not lại không được đem ra đầu câu.
Ex: If he should call, …. (nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
=> Should he call,…. (nếu mà anh ta có gọi, … )
If I were you, … (loại 2)
=>Were I you, ….
If she had gone there, ….. (loại 3)
=>Had she gone there,…..
If I hadn’t gone to school……
=>Had I not gone to school…
LESSON 02: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ MỆNH ĐỀ IF (CĂN BẢN)
1) Chia động từ: xem loại if để áp dụng công thức ở trên.
Ex: If I meet him, I (give) him this book.
Chú ý : Trường hợp phải chia cả 2 V ở cả 2 mđề:
- Xem trạng ngữ / mđề thời gian : Xảy ra ở quá khứ chia theo CT loại 3, hiện tại theo CT loại 2 , có thể ở tương lai theo CT loại 1, hiển nhiên – định luật (như trên)
- Không có dấu hiệu phải xem nghĩa : không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1.
Ex: If he (go) there yesterday, he (meet) her.
=> If he had gone there yesterday, he could have met her.
I (go) there if I (be) you.
=> I would go there if I were you.
2) Viết lại câu dùng IF:
-Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because (bởi vì )
–Cách biến đổi:
– Cả 2 câu đều chia thì tương lai dùng loại 1 (không phủ định)
– Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
– Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định : đề có not thì bỏ not và ngược lại)
Chú ý:
– Nếu có because thì để if ngay vị trí because
– Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí các từ này.
Ex: I will go there. I will buy you a dog.
=> If I go there, I will buy you a dog.
I can’t go out because it is raining.
=> If it weren’t raining, I could go out.
3) Đổi từ câu có If sang UNLESS: câu if V ở dạng phủ định (thêm not) , Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Ex: If you don’t speak loudly, he won’t hear.
=> Unless you speak loudly, he won’t hear.
4) Đổi từ câu WITHOUT sang IF: Dùng if….not…, bên kia giữ nguyên ( theo nghĩa viết câu phù hợp)
– Trường hợp x.định được chủ từ thực hiện hành động : biến N thành V để dùng:
Ex: Without your help, I wouldn’t pass the exam. (Không có sự giúp đỡ của bạn ,… )
=> If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. (Biến danh từ help thành V help để dùng)
– Trường hợp không x.định được chủ từ thực hiện hành động: dùng there+be (chia thì thích hợp)+ N
Ex: Without water, we would die. (Không có nước,… ) (Không xđ được S thực hiện hành động)
=> If there were no water, we would die. (Nếu không có nước,.. )
5) Đổi từ câu có OR, OTHERWISE sang dùng IF: thường có cấu trúc là:
Câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will … => If you don’t (viết lại, bỏ or, otherwise)…
Ex: Hurry up, or you will be late. (Nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
=> If you don’t hurry, you will be late. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)
6) Đổi từ câu có BUT FOR (nếu không vì) + N phrase sang dùng IF:
-Dùng : “If it weren’t for / If it hadn’t been for + N phrase / Without + N phrase : nếu không có” thay cho but for, còn lại giữ nguyên.
-Note: Các cụm từ trên có nghĩa tương đương nhau (= If ở dạng phủ định) nên có thể biên đổi tương đương nhau.
Ex: But for your help, I would die.
=> If it weren’t for your help, I would die.
But for your help, I would have been in big trouble.
=> Without your help… / If you hadn’t helped me…
If it weren’t for John, I wouldn’t know what to do now. (Loại 2)
=> Without John, I wouldn’t know what to do now.
If you hadn’t been such a foolish guy, we wouldn’t have got lost. (Loại 3)
=> If it hadn’t been for your foolishness, we wouldn’t have got lost.
NOTE:
-Dùng cấu trúc ” IF + S + V +NOT “ thay cho But for / Without + N phrase / If it weren’t for / If it hadn’t been for + N phrase:
Ex: But for your help, we would have been in trouble. (Loại 3 – xem vế sau)
=>If you hadn’t helped us, we would have been in trouble.
Without Paul’s interest, the project would be abandoned. (Loại 2 – xem vế sau)
=> If Paul weren’t interested, the project would be abandoned.
7) Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
PROVIDED (THAT), PROVIDING (THAT), ON CONDITION (THAT), SO/AS LONG AS : miễn là + Clause = if + clause .
(Các từ này là hình thức trang trọng thay thế If)
Ex: You can stay here as long as you keep quiet.
=> Provided/Providing (that) the bills are paid, tenants will not be evicted.
IN CASE (IF): trong trường hợp (nếu) = If. Cũng có ý nghĩa như mệnh đề If và động từ đi với in case (if) dùng thì hiện tại đơn.
In case (if) + S + present tense S + simple future.
Ex: In case (if) he steals your bicycle he will be in prison.
Trong trường hợp nếu anh ta lấy cắp xe đạp của anh thì anh ta sẽ phải đi tù.
AS IF = AS THOUGH: như thể
Để chỉ việc xảy ra không có thật trong quá khứ, động từ đặt sau cấu trúc as if = as though phải là quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, nếu là “to be” phải chia là were cho tất cả các ngôi.
*Ở thì quá khứ đơn: S + present tense + as if / as though S + simple past tense.
Ex: He talks as if/as though he knew everything.
Ông ấy nói cứ như là ông ấy biết mọi chuyện vậy.
*Ở thì quá khứ hoàn thành: S + present tense + as if / as though S + past perfect.
Ex: He talks about London as if/as though he had been there himself.
Ông ấy kể về Luân Đôn cứ như thể là ông đã từng ở đó vậy.
EVEN IF: cho dù là
–Even if emphasises that something will happen, would happen or would have happened whatever the condition:
Ex: Even if we leave right now, we still won’t catch the train.
I wouldn’t go into the water even if I could swim.
Even if we had booked our flight earlier, it wouldn’t have been cheaper.
ONLY IF: chỉ khi , chỉ với điều kiện là
Chú ý: Khi Only if đứng đầu câu thì mệnh đề sau phải đảo ngữ.
Ex: Only if a teacher has given permission is a student allowed to enter this room.
(Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì học sinh mới được vào phòng này)
=> A student is allowed to enter this room only if a teacher has given permission.
Only if the red light comes on is there any danger to employees
(Chỉ khi nào đèn đỏ bật lên mới có sự nguy hiểm cho nhân viên)
=> There is any danger to employees only if the red light comes on.
LESSON 03: NÂNG CAO VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
1/ Dùng WERE TO trong mệnh đề IF:
a/Để diễn tả một hoàn cảnh tưởng tượng ở tương lai:
Ex: If the government were to cut V.A.T, prices would fall.
(Tưởng tưởng nếu chính phủ cắt giảm thuế , giá cả sẽ xuống ngay)
If he were to win the game, he would be rich.
What would we do if I were to lose my job.
b/ Để đề nghị một cách lịch sự:
Ex: If you were to ask him, he might help you. (Nếu bạn mà nhờ đến thì anh ta sẽ giúp bạn)
If you were to move over, we could all sit on the sofa.
If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
Chú ý :
– Cách nói này không áp dụng cho các động từ chỉ tình trạng như know, like, remember, understand…
Ex: If I were to remember… ( sai)
=> If I remembered… ( đúng)
– Trong công thức này were có thể đem ra ngoài thế if, nhưng nếu có not thì không được đem not theo mà phải để lại sau chủ từ.
Ex: Weren’t the government to cut… (sai)
=> Were the government not to cut… (đúng)
2/ Dùng IT WAS/WERE NOT FOR + NOUN (nếu không có …) trong mệnh đề IF: diễn tả một hoàn cảnh này lệ thuộc vào một hoàn cảnh hay một người nào khác.
Ex: If it were not for you, I would die. (Nếu không có bạn là tôi “bán muối” rồi)
Chú ý : Đối với chuyện trong quá khứ ta dùng: If it hadn’t been for…
-Có thể dùng BUT FOR để thay thế công thức này mà không thay đổi nghĩa:
If it were not for you,… = but for you,…
3/ Phân biệt IF NOT và UNLESS:
*Những trường hợp UNLESS không thể thay thế IF NOT:
-Trong những tình huống không có thật. (thường là câu loại 2 và 3)
Ex: She would be a good friend if she were not selfish. (loại 2 )
=> She would be a good friend unless she were selfish. (sai)
If he had not been absent, he would have known that. (loại 3)
=> Unless he had been absent, he would have known that. (sai)
-Khi nói về cảm xúc:
Ex: I will be disappointed (thất vọng), if you don’t pass the exam.
=> I will be disappointed, unless you pass the exam. (sai)
-Trong hầu hết các câu hỏi:
Ex: What do you think if I don’t come?
=>What do you think unless I come? (sai)
*Những trường hợp IF NOT không thể thay thế UNLESS:
-Khi ta nhắc đến việc đã qua với nhận định hay rút kinh nghiệm . (có dấu gạch nối trước unless).
Ex: I couldn’t have gone to school on time – unless I had got up earlier.
(Tôi đã không thể đi học đúng giờ- Trừ khi tôi dậy sớm hơn.)
Trong tính huống này, thực tế tôi đã không đi học đúng giờ và tôi đã không dậy sớm.
+So sánh với câu này khi dùng if not.
Ex: I couldn’t have gone to school on time, if I had not got up earlier.
(Tôi đã không thể đi học đúng giờ nếu (lúc đó) tôi không thức dậy sớm hơn)
Trong trường hợp này thực tế tôi đã dậy sớm và đi học đúng giờ. Nghĩa hoàn toàn ngược với câu trên.
-Khi nói xong một câu, sau đó thêm vào một ý bắt đầu với Unless. (phải có gạch nối trước Unless).
Ex: Because my secretary is in the hospital, the work can’t continue – Unless you take up her position, of course.
(Vì thư kí tôi nằm viện, công việc không thể tiếp tục – Dĩ nhiên trừ khi cô thay thế vị trí của cô ấy.)
=> Because my secretary is in the hospital, the work can’t continue if you don’t take up her position, of course. (sai)
4/ Câu điều kiện loại hỗn hợp: câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.
Ex: If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. => Loại 3 + loại 2.
(Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy)
Ex: If you liked animals, I would have taken you to the zoo. => Loại 2+ loại 3
(Nếu bạn thích thú vật thì tôi đã dẫn bạn đi sở thú rồi). Thật sự là bạn không thích thú vật (hiện tại-loại 2) nên tôi đã đi sở thú mà không dẫn bạn đi (QK- Loại 3)
If she had arrived there yesterday, she can come here tomorrow. => Loại 3 + loại 1
Chú ý : loại hỗn hợp này mỗi vế sẽ có thời điểm và ý nghĩa diễn đạt riêng do đó cần đọc kỹ để xác định thời điểm xảy ra (xem trạng ngữ th.gian) và ý nghĩa từng vế để chia cho đúng công thức. (vẫn theo nguyên tắc ý tương lai : loại 1, hiện tại : loai 2 , quá khứ : loại 3)
*Công thức:
a/ Diễn tả điều kiện ở hiện tại nhưng gây nên kết quả ở quá khứ.
If + 2nd conditional , mainclause + 3rd conditional
Ex: If I spoke better English, I could have got the job.
(I don’t speak English well enough so I didn’t get the job)
If you were smarter, you wouldn’t have borrowed money in the first place.
(You are not smart, that’s why you borrowed money)
b/ Diễn tả điều kiện ở quá khứ nhưng gây kết quả ở hiện tại
If + 3rd conditional , mainclause + 2nd conditional
Ex: If we had followed the sign, we wouldn’t be lost now.
(We didn’t follow the sign and now we are lost)
If you had drunk less last night, you wouldn’t have a hangover.
(You drank too much last night, that’s why you have a hangover now)
c/ Diễn tả điều kiện ở quá khứ nhưng gây nên kết quả ở tương lai.
If + 3nd conditional , mainclause + 1rd conditional
Ex: If she had arrived there yesterday, she can come here tomorrow.
5/ Dùng WILL / WOULD trong mệnh đề IF:
*Will đứng sau if :
-Thông thường chúng ta không dùng thì tương lai đơn với will sau if. Tuy nhiên, mặc dù rất ít khi được dùng đến, người ta có thể dùng hình thức này khi muốn nhấn mạnh đến ý “không phải bây giờ mà là sau này” .
+Hãy so sánh:
Ex: If it suits you, I will change the date of our meeting.
(Nếu anh thấy thuận tiện thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.)
If it will suit you, I will change the date of our meeting.
(Nếu anh thấy thuận tiện (không phải bây giờ mà sau này ) thì tôi sẽ đổi ngày họp lại.)
*Will và would đứng sau if :
a/ Khi yêu cầu người khác làm việc gì/ đáp ứng đề nghị giúp đỡ.
Ex1: Shall I hold the door open for you ?
Anh có muốn tôi để cửa mở cho anh không?
Yes, if you will/would. (Vâng, xin anh vui lòng.)
Ex2: If you will/would/could wait a moment, I will fetch the money.
Anh vui lòng chờ một chút, tôi sẽ đi lấy tiền.
b/ Khi nói giả sử về người nào khác:
Ex: If he will/would/could only try harder, I am sure he‘d do well .
Nếu anh ta chịu cố gắng hơn nữa, tôi chắc anh ta sẽ thành công.
c/ Trong các hình thức lịch sự nhất trong các mạch văn trang trọng:
Ex1: I’d be grateful if you will/would let me know soon.
Tôi sẽ lấy làm biết ơn nếu ông vui lòng cho tôi biết sớm.
Ex2: If you will/would follow me, I will show you the way.
Nếu anh chịu đi theo tôi thì tôi sẽ chỉ đường cho anh.
d/ Trong những câu nói trực tiếp chỉ sự bằng lòng/ không bằng lòng.
Ex1: If you will/would agree to pay us compensation, we will/would agree not to take the matter any further .
Nếu anh chịu bồi thường cho chúng tôi thì chúng tôi bằng lòng không đá động gì đến vấn đề đó nữa.
Ex2: If you won’t stop smoking, you can only expect to have a bad cough .
Nếu anh không chịu ngưng hút thuốc thì anh thì anh sẽ bị ho dữ lắm đấy.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh