CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH – COMPARISION
LESSON 01: TỔNG KẾT VỀ SO SÁNH
Xem thêm các bài viết khác:
- Thể bị động -các cấu trúc và dạng biến đổi
- Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS LISTENING BAND 8.0+ CẤP TỐC
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS READING BAND 8.0+ CẤP TỐC
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 01
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 02
-Hãy xem đây:
Tính từ | So sánh hơn – kém | So sánh bậc nhất | Chú ý |
good/well | better | best | |
bad/badly | worse | worst | |
many/much | more | most | |
little | less | least | |
far | farther | farthest | (về khoảng cách) |
– | further (thêm nữa-ý trừu tượng) | furthest | (về thời gian/nội dung) |
near | nearer | nearest | (về khoảng cách) |
– | – | next | (về thứ tự) |
late | later | latest | (về thời gian) |
– | – | last | (về thứ tự) |
old | older | oldest | (về tuổi tác) |
– | elder | eldest | (về cấp bậc hơn) |
-Trong cấu trúc so sánh: ADJ dùng với “be” và một số V như become, seem , feel … ; ADV dùng với động từ thường.
1/ Equality (So sánh bằng – không bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun S
Ex: She is as stupid as I.(be + Adj)
She thinks as stupidly as Tom. (V + Adv)
This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)
Population of Ho Chi Minh city isn’t as much as thatof Bangkok.
*Chú ý:
–So sánh bằng sử dụng S sau “as”
–So sánh bằng cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh.
Ex : Mary was as intelligent as she was beautiful. (Sự thông minh Mary cũng bằng với nhan sắc của cô ấy.)
–So sánh bằng khác đối tượng và yếu tố so sánh.
Ex : She is as kind as her elder sister is honest. (Cô ấy tốt bụng cũng bằng với chị cô ấy thật thà)
-Có thể thêm các từ sau đây trước so sánh bằng để làm nghĩa rõ ràng hơn: exactly = just, nearly= almost, hardly, twice, three times…
I am exactly/just as tall as you. (Tôi cao đúng bằng bạn)
I am almost/nearly as tall as you. (Tôi cao gần bằng bạn)
2/ Comparative
a/ So sánh hơn
Short Adj: S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun (S/O)
Long Adj: S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun (S/O)
Ex: She is taller than I/me.
This boy is more intelligent than that one.
He drives faster than me.
They work more carefully than Tom.
b/ So sánh kém:
S + V + less + adj/adv + than + N/pronoun (S/O)
Ex : Mary is less intelligent than Tom.
Chú ý : Phân biệt: A is no bigger than B. = A is as small as B. (A nhỏ bằng B)
A is not bigger than B. = A is as small as/ smaller than B. (A nhỏ bằng hoặc nhỏ hơn B)
– Có thể dùng “much/far/a lot, many, greatly, a great deal + so sánh hơn” để nhấn mạnh so sánh hơn và dùng “a bit/a little/slightly + so sánh hơn” để làm giảm nhẹ so sánh hơn.
Ex : She is far taller than you.
Jerry is much more intelligent than Tom.
This car is slightly more expensive than that one. (Chiếc xế hộp này thì hơi mắc hơn chiếc kia.)
3/ Superlative
a/ So sánh hơn nhất:
Short adj: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Long adj: S + V + the most/adv + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most intelligent boy in class.
I’ve been waiting longest.
John works the most effectively.
*Chú ý:
-Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng of + các đối tượng (số nhiều).
Ex : Johny is the wildest of the three guys. (Johny “ngầu” nhất trong số 3 thằng)
Tim tries the hardest of all the boys in his class.
-Cũng có thể để of + các đối tượng (số nhiều) đầu câu:
Of the three guys, Johny is the wildest. (Trong số 3 thằng, Johny ngầu nhất)
– Có thể dùng với It’s by far, It’s easily, the second, the first …trước so sánh nhất để nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác.
Ex: It’s easily/by far the most expensive of all the cars I’ve seen.
b/ So sánh kém nhất: = so sánh nhất + Adj/Adv đối nghĩa. (Nhưng nhẹ nhàng, tế nhị hơn)
S + V + the least + Adj/Adv + N/pronoun
Ex : Tom is the least intelligent student in this class.
= Tom is the most stupid student in this class.
*Phân biệt: the least (ít nhất) với in the least trong cấu trúc not…in the least (Không…chút nào)
Ex : I am the least surprised.(Tôi ít ngạc nhiên nhất)
I am not in the least surprised. (Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào)
-Các cụm từ sau đây cũng có thể dùng tương đương với not….in the least trong công thức trên: in the slightest, the least bit…. Nhóm cụm từ này có thể để sau tính từ.
Ex : I am not in the least surprised = I am in the slightest surprised = I am the least bit surprised.
Chú ý:
– Nếu đối tượng so sánh với chính đối tượng một cách chung chung thì có thể bỏ THE.
Ex : The stars are brightest when there is no moon. (Các vì sao sáng nhất khi không có nàng trăng)
– So sánh nhất với chính đối tượng, không có đối tượng nào khác.
– Phía sau the + __est ; the + most Adj ; the least + Adj có thể có N hoặc không.
Ex : She is the tallest (girl) in the village.
He is the most gallant (boy) in class.
Tom is the least intelligent (student) in this class.
– Những tính từ / trạng từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là một nguyên âm nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
– Những tính từ/ trạng từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
BIẾN ĐỔI CÁC DẠNG SO SÁNH:
1) A hơn B ==== > B không bằng A
Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
Ex : Tom is taller than Mary.
=> Mary is not so/as tall as Tom
2) không ai … bằng A ==== > A là …nhất
Nguyên tắc : So sánh không bằng => so sánh nhất
Ex : No one in the class is as tall as Tom.
=> Tom is the tallest in the class.
LESSON 02: CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC
DOUBLE COMPARISION (CÁC LOẠI SO SÁNH KÉP)
1/ Loại cùng tính từ / trạng từ: câu so sánh có 1 mệnh đề . (…càng … càng…)
Short adj: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
Long adj: S + V + more and more + adj/adv
Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
They drive more and more carefully.
2/ Lọai khác tính từ / trạng từ: câu so sánh có 2 mệnh đề (…càng … thì càng…)
a/ The + so sánh hơn (1) + mệnh đề , The + so sánh hơn (2) + mệnh đề
Ex: The richer she is the more selfish she becomes. (Càng giàu, cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).
The more intelligent he is the lazier he becomes.
Chú ý: Khi nối 2 câu loại này, cần xác định Adj/Adv ở cả 2 mệnh đề thuộc loại ngắn hay dài để chọn hình thức so sánh hơn thích hợp ( thêm “er” hay “more”).
– Chú ý các dạng Adj/Adv đặc biệt:
Ex: He eats a lot. He is fat. (a lot : adv dùng với “eat” / fat : adj dùng với “be”)
=> The more he eats , the fatter he is. (so sánh hơn của “a lot” là “more” , của “fat” là “fatter”)
- Nếu sau V có Adj/Adv + O ta đặt O ngay sau Adj/Adv so sánh + mđề.
Ex: He eats a lot of pork. He is fat.
=> The more pork he eats , the fatter he is.
We know a lot of English vocabulary. We speak well.
=> The more English vocabulary we know, the better we speak
b/ The more + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề (có 1 so sánh hơn)
Ex: The more we study, the more stupid we feel.
SO SÁNH SỐ LẦN- SỐ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
1/ So sánh số lần:
– Dùng so sánh Bằng và số lần để trước so sánh : số lần + as + adj/adv + as
Ex : I am twice as heavy as you. (Tôi nặng gấp 2 lần bạn)
2/ So sánh số đơn vị đo lường (trọng lượng, độ dài): đơn vị đo lường + so sánh hơn
– Dùng so sánh HƠN và số lượng để trước so sánh:
Ex: I am 2 kg heavier than you. (Tôi nặng hơn bạn 2kg)
-Chú ý : Có thể dùng danh từ thay cho đơn vị đo lường.
Ex: I am a head taller than you. = I am taller than you by a head. (Tôi cao hơn bạn 1 cái đầu)
CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
1. more Adj / adv than Adj / Adv
Ex : She is more brave than wise. (Cô ấy dung cảm hơn là không ngoan)
He works more efectively than hard.
2. more N than N
Ex : It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ)
3. NOT SO MUCH + N/ Adj / adv / V / Clause +AS + N/ Adj / adv / V / Clause
N : Ex : They’re not so much friends as lovers. = They’re more lovers than friends (Họ là tình nhân hơn là bạn bè)
Adj : Ex : I do not feel so much angry as sad. =I feel more sad than angry.
Adv: Ex: Tim doesn’t study so intelligently as hard.
V : Ex : I don’t so much dislike him as hate him! (Tôi ghét anh ta hơn là không thích anh ta)
4. no more Adj than … : Chả hơn …
Ex : He is no more intelligent than a baby. (Anh ta thông minh chả hơn “nhóc mới đẻ”)
5. no less Adj than…. : Chả kém …
Ex : This house is no less cheap than that house. (Nhà này rẻ chả kém nhà kia đâu)
Chú ý: 2 cấu trúc này tính từ giữ nguyên mẫu chứ không thêm er hay more . (more trong đây là cấu trúc no more)
6. Much less/ still less : Huống hồ gì
Ex : I can’t afford a bycicle much less a BMW.
(Tôi còn chả đủ tiền mua xe đạp huống gì BMW)
Ex : He is too shy to ask a stranger the time, still less speak to a room full of people.
(Anh ta mắc cở đến mức chả dám hỏi giờ người lạ huống hồ gì phát biểu trước căn phòng đầy người)
7. As Adj a N as : So sánh bằng với danh từ
Ex : Tom is as efficient a worker as Jack. = Tom is a worker (who is) as efficient as Jack.
Ex : I don’t want as expensive a car as this. = I don’t want a car as expensive as this.
Ex : I can’t drink as sweet coffee as this. = I can’t drink coffee as sweet as this.
LESSON 03: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC VỀ CHUYÊN MÔN NHÉ
1/ Các Tính từ hai âm tận cùng bằng “y, le, et, ble, ple, ite , er, ow” thì được xem là tính từ ngắn.
Chú ý: Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài: quiet, clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.
Ex: This is the most quiet place in the region.
I felt more tired because of noise.
2/ So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng “much/far/a lot/quite a lot” hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm “a bit/a little/a little bit /slightly” trước hình thức so sánh (trước tính từ / trạng từ ngắn hoặc trước “more + tính từ , trạng từ dài”.
Ex:
- A water melon is much sweeter than a a melon.
- His car is far better than yours.
- Henry’s watch is far more expensive than mine.
- That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
- She dances much more artistically than her predecessor.
- He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
- Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
- Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
- This bag is slightly heavier than the other one.
- Jerry’s watch is far more expensive than mine.
3/ So sánh bằng/ không bằng có thể có các từ bổ nghĩa sau: “nearly as, not nearly as + Adj/adv”.
Ex: The chair is nearly as cheap as that one.
This room is not nearly as comfortable as yours.
4/ Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh về bản chất danh từ: more of a, less of a, as much of a và enough of a.
Ví dụ:
- He is more of a sportman than his brother.
- It was as much of a success as I expected.
- He’s less of a fool than I thought.
- He’s enough of a man to tell the truth.
5/ Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.
Ví dụ:
- He is most generous.
- It is a most important problem.
- Thank you for the money.It was most generous of you.
6/ Một số tính từ không có dạng so sánh (tính từ chỉ tính chất duy nhất,tuyệt đối,chỉ kích thước hình học mang tính quy tắc). Những tính từ hoặc phó từ không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more :
+ perfect – hoàn hảo
+ unique – duy nhất
+ extreme – cực kỳ
+ supreme – tối cao
+ top – cao nhất
+ absolute – tuyệt đối
+ prime – căn bản
+ primary – chính
+ matchless – không có đối thủ
+ full – đầy, no
+ empty – trống rỗng
+ square – vuông
+ round – tròn
+ circular – tròn, vòng quanh
+ trianglular – có ba cạnh
+ wooden – bằng gỗ
+ yearly – hằng năm
+ daily – hằng ngày
+ monthly – hàng tháng
7/ Những gì so sánh phải tương đương nhau (so sánh Adj với Adj / N – N / V –V / Clause – Clause)
Ex : He is lazier than sleepy. (sai)
Ex : He is more lazy than sleepy. (đúng)
8/ Trong so sánh nhất phải bỏ “other”:
Ex : John is the oldest boy of all the other boys in the class.(sai)
=> John is the oldest boy of all the boys in the class. (đúng)
(chữ all bao gồm John; chữ other ngoại trừ John).
RÚT GỌN TRONG SO SÁNH
1/ Lược bỏ đối tượng so sánh thứ 2 (khi so sánh với chính đối tượng đó):
Ex : You are a little fatter than (you were) when I saw you last.
=>You are a little fatter than when I saw you last.
Ex : It’s sometimes as cheap to buy a new one as (it is) to repair the old one.
=>It’s sometimes as cheap to buy a new one as to repair the old one.
(Đôi khi tiền sửa cái cũ cũng bằng tiền mua cái mới)
Ex : The film is not as interesting as (it was) expected.
=>The film is not as interesting as expected. (Bộ phim không hay như người ta nghĩ)
Ex : He’s taller than I thought (he was).
=> He’s taller than I thought.
2/ Lược bỏ động từ.
Ex : She is as stupid as I am. => She is as stupid as I (bỏ be).
Ex : You drive more carefully than I do. (V thường: dùng Adv) => You drive more carefully than I.
–Đây là các câu mà ta thường thấy trong so sánh (sau so sánh chỉ có S không thấy V) , trên thực tế các động từ theo sau S đã được lược bỏ.
-Quá trình lược bỏ động từ :
“Bạn lái xe cẩn thận hơn tôi lái xe” : You drive more xcarefully than I drive.
-Ta tránh không lặp lại V drive nên ta dùng “do” thay thế : => You drive more carefully than I do
Mệnh đề 1 M.đề 2
-Nếu S mệnh đề sau là he/she/Tom thì dung “does”, nếu mệnh đề ở thì quá khứ đơn dùng “did” , ở hiện tại hoàn thành dùng “have/has done”.
Ex : You drive more carefully than he does .
You drove more carefully than I did .
You have driven more carefully than I have done .
-Chú ý : ta có thể đảo ngữ ở mệnh đề sau như sau:
Ex : You drive more carefully than my father does. => You drive more carefully than does my father.
-Cuối cùng ta bỏ đi V sau S:
You drive more carefully than I.
You drive more carefully than he.
You drove more carefully than I.
You have driven more carefully than I.
*Hiểu thế nào về chữ “than” trong so sánh hơn?
-You drive more carefully than I hay You drive more carefully than me .
– Chữ “than” trong câu so sánh có thể là một liên từ => dùng với M.đề theo sau :
Ex: You drive more carefully than he does . (đúng)
hoặc là giới từ => dùng với O
Ex: You drive more carefully than him. (đúng)
-Điều này làm phát sinh sự rối rắm về nghĩa sau đây:
Ex1: Tom loves money more than his wife.
giới từ O
Dịch nghĩa: Tom yêu tiền bạc nhiều hơn là (yêu) vợ hắn ta. => Tom yêu cả hai, nhưng yêu tiền nhiều hơn.
Ex2: Tom loves money more than his wife (does). (Viết dưới hình thức lược bỏ V sau S)
liên từ S V
Dịch nghĩa: Tom yêu tiền nhiều hơn là vợ hắn ta (yêu tiền). => Cả hai đều mê tiền nhưng Tom mê hơn.
– Do đó cần xem lại nghĩa vì với một số động từ (love, like, hate, understand, remember ,tell,give… – diễn tả tình cảm , tinh thần,V đòi hỏi tân ngữ) có thể gây dị nghĩa. Trong trường hợp này cần phải viết rõ cả S + V sau than nếu than là liên từ tránh hiểu lầm với giới từ + O.
Ex : John likes video games more than his brother does. (John mê đĩa game hơn là anh hắn mê đĩa game.)
Phân biệt với: John likes video games more than his brother . (John mê đĩa game hơn là mê anh trai.)
CHÚC CÁC BẠN THI TỐT!
IELTS Đa Minh