MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSE
Xem thêm các bài viết khác:
- Mệnh đề quan hệ Part 02 – Các dạng rút gọn mệnh đề
- Thể nhấn mạnh – Câu chẻ
- Câu trực tiếp và gián tiếp
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS SPEAKING BAND 8.0+ – VÒNG THI NÓI 1
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS SPEAKING BAND 8.0+ – VÒNG THI NÓI 2
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS SPEAKING BAND 8.0+ – VÒNG THI NÓI 3
LESSON 01: GIỚI THIỆU MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Cách sử dụng:
Khi có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ hoặc có sự liên quan (sở hữu) giữa các danh từ ở trong 2 câu thì ta có thể nối chúng lại với nhau bằng “đại từ quan hệ “. Các đại từ quan hệ trong câu đều được dịch là “mà”. Mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ này được gọi là “Mệnh đề quan hệ”, chúng có vai trò bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ mà chúng thay thế.
Ví dụ:
Tôi đã mua được cây đàn. Bạn đã nói với tôi về cây đàn đó tuần trước.
Nối lại bằng “đại từ quan hệ ” :
=>Tôi đã mua được cây đàn mà bạn đã nói với tôi tuần trước .
WHO : thay cho chủ từ (người)
-The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
WHOM : thay cho tân ngữ (người)
-The man whom I saw yesterday is John.
WHICH : thay cho chủ từ lẫn tân ngữ (vật) / thay cho cả mệnh đề phía trước.
-The horse which I recently bought is an Arab.
-Mary wants to buy the book which will interest children of all ages.
-Tom got maried again a year later, which surprised everybody.
THAT : thay cho tất cả các chữ trên (Chú ý 2 ngoại lệ). That không được dùng với giới từ, dấu phẩy phía trước.
-This is the bicycle that I would like to buy.
WHOSE : thay cho sở hửu (người) / (vật)
-A child whose parents are dead is called an orphan.
OF WHICH : thay cho sở hửu vật
-This is the dictionary the cover of which has come off.
-He often sailed across the lake, which nobody had done before.
WHY : thay cho lý do ( reason /cause ) = for which
-Do you know the reason why John wins her heart straightforwardly?
WHEN : thay cho thời gian = at/ on/ in which
-Darling, I’ll never forget the day when / on which I first met you .
WHERE : thay cho nơi chốn = in/ at which
-Do you know a shop where / at which I can find sandals?
Chú ý : Trong Tiếng Anh hiện đại có dùng who thay cho whom để làm tân ngữ nhưng thường dùng trong văn nói (informal) và khi có giới từ phía trước thì không được dùng whom.
LESSON 02: CÁC CÁCH DÙNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
DẠNG 1 : ĐỂ NỐI 2 CÂU
– Xác định 2 từ giống hoặc có liên quan nhau ở 2 câu :
Ex : The man is my father. You met him yesterday.
– Xác định vai trò S,O của phần được chọn (thường là ở câu sau) và đổi thành ĐTQH phù hợp (S: __________________, O: _______________________________ , Adv: ___________________)
Ex: The man is my father. You met him yesterday.
=> The man is my father. You met whom yesterday.
– Đem ĐTQH (who ,which ..) lên đầu câu đã thay thế đặt câu này ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước (tách câu trước ra), viết tiếp lại toàn bộ phần còn lại của câu trước.
=> The man whom you met yesterday is my father.
DẠNG 2 : DÙNG ĐỂ BỔ SUNG THÔNG TIN CHO TỪ ĐI TRƯỚC
-Nhìn danh từ cần được bổ nghĩa xem người hay vật ( hoặc cả người – vật ):
1/ Nếu vật thì ta dùng WHICH / THAT
Ex : The idea __________ she putforward was interesting.
2/ Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
Ex: The reason ________ he came … ( dùng WHY)
3/Nếu là thời gian thì dùng WHEN or AT/ ON/ IN WHICH
Ex: The summer __________ I graduated from university was long and hot.
4/Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE or AT/ IN WHICH
Ex: The bar in Barcelona _____________ I met my wife is still there.
Chú ý: Phải nhìn cả phía sau chỗ trống :
– WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu theo sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Ex: Do you know the city _______ is near here ? (Sau chỗ trống là V => thiếu S)
=> Do you know the city which / that is near here?
5/ Nếu ta thấy N cần thay thế là thời gian, nơi chốn : phải xem kỹ theo sau động từ có giới từ hay không, nếu có thì không được dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
Ex : The house ________ I live in is nice .
=> The house which/that I live in is nice
Chú ý : Khi ta đem giới từ lên để trước chỗ trống cũng không đựơc dùng WHERE:
Ex : The house in which I live is nice
6/ Nếu N cần bổ nghĩa là NGƯỜI: xét phần theo sau có chủ từ không , nếu có chủ từ rồi dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ dùng WHO / THAT.
7/ Nếu N cần bổ nghĩa có mối liên hệ sở hửu thì phải dùng WHOSE.
Ex : The man ________ son studies at …..
=> The man whose son studies at …..
8/ Nếu N cần bổ nghĩa là cụm từ gồm người + vật thì phải dùng THAT
The man and his pig THAT ….
9/ Dùng WHOSE và OF WHICH thế nào?
WHOSE : dùng cả cho người và vật => Vật được dùng cả 2.
This is the book .Its cover is nice
=> This is the book whose cover is nice .
=> This is the book the cover of which is nice.
Chú ý : WHOSE :đứng trước danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ,chỉ dùng cho vật ( danh từ đó phải thêm THE )
Ex: This is the man . His son is my friend.
=> This is the man the son of which is my friend.( sai )
=> This is the man whose son is my friend.( đúng )
LESSON 03: CÁC CHÚ Ý KHI DÙNG ĐTQH
1/ Có mấy loại MĐQH ?
– Có 2 loại:
a/ Mệnh đề quan hệ giới hạn (restrictive clause hay defining clause) là MĐQH không thể bỏ được ra khỏi câu vì nều bỏ ra câu sẽ không diễn đạt được ý nghĩa cụ thể như mong muốn hay sai nghĩa hẳn.
Ex : All people who have not got a ticket need to queue here.
b/ Mệnh đề quan hệ không giới hạn (non-restrictive clause hay indefining clause) đứng giữa 2 DẤU PHẨY là MĐQH chỉ mang tính bổ sung thêm nghĩa cho N cần thay thế và có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng nghĩa của câu.
Ex : My girl friend, who is very beautiful, is a good lawyer.
2/ Khi nào dùng dấu phẩy? – Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn.
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom… là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ….
Mary, who is …
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ….
+ Có sở hửu (my , your , his , her, its, our, their) đứng trước danh từ :
My mother, who is ….
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which …
+ Các từ chỉ lượng đứng trước đại từ quan hệ:
some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of…+ whom/ which
Ex : I go to school with some friends. Most of them are boys.
=> I go to school with some friends , most of whom are boys.
Ex : We sent him two pictures. Both of them were new.
=> We sent him two pictures , both of which were new.
3/ Dấu phẩy đặt ở đâu vậy?
-Mệnh đề quan hệ ở giữa câu : dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề, ngay sau N.
Ex : My mother , who is a cook , cooks very well.
– Mệnh đề quan hệ ở cuối : dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm.
Ex : This is my mother, who is a cook .
4/ Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
– Khi nó làm tân ngữ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
Ex : This is the book which I buy.
-“which” : tân ngữ ( chủ từ : I ,động từ :buy ), phía trước không có phẩy hay giới từ => có thể bỏ which đi.
=> This is the book I buy.
Ex : This is my book , which I bought 2 years ago.
(Trước “which” có dấu phẩy không thể bỏ được)
Ex : This is the house in which I live .
(Trước “which” có giới từ in không bỏ which đựơc)
Ex : This is the man who lives near my house.
(Who là chủ từ (của động từ lives) không thể bỏ được .
5/ Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT?
– Khi phía trước nó có dấu phẩy , có giới từ hoặc có các từ chỉ lượng đứng trước:
Ex : This is my book , that I bought 2 years ago. (sai)
(Phía trước có dấu phẩy => không được dùng THAT mà phải dùng WHICH)
Ex : This is the house in that I live .(sai)
(Phía trước có giới từ in => không được dùng THAT mà phải dùng WHICH)
Ex : We sent him two pictures, both of that were new. (sai)
(Phía trước có từ chỉ lượng => không được dùng THAT mà phải dùng WHICH)
6/ Khi nào bắt buộc dùng THAT?
– Khi danh từ mà nó thay thế gồm vừa người vừa vật.
Ex: The men and the horses that ….
(That thay thế cho : người và ngựa)
7/ Khi nào nên dùng THAT ?
– Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
Ex : It is My father that made the table.
– Khi đứng trước nó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất.
Ex : There is something that must be done
Ex : This is the most beautiful girl that I’ve ever met.
8/ Sự biến đổi theo trình tự thời gian và theo nghĩa của 2 câu cần nối lại:
Ex : A girl was injured in the accident. She is now in hospital.
=> Biến đổi theo công thức: A girl who is now in hospital was injured in the accident.
=> Trên thực tế câu đúng là: The girl who was injured in the accident is now in hospital.
Chú ý: Khi nối câu bằng mệnh đề quan hệ thì mệnh đề xảy ra trước sẽ là thông tin bổ nghĩa cho danh từ/đại từ trong mệnh đề sau. (Bị thương trước rồi mới vô bênh viện)
-Khi dùng đại từ quan hệ thì danh từ trước đó dùng “the” chứ không dùng “a” .
9/ Chuyển vị trí mệnh đề trước khi nối câu:
–Khi mệnh đề mệnh lệnh (V.inf đứng trước) và mệnh đề nghi vấn nằm ở phía sau thì ta phải dời chúng lên trước, đổi vị trí N và Đại từ thay thế (it/ them …) rồi mới nối câu.
Ex : You sent me the present. Thank you very much for it. (mđề mệnh lệnh : “Thank” đầu câu)
=> Dời lên trước : Thank you very much for the present. You sent me it.
=> Nối câu: Thank you very much for the present which you sent me.
Ex : I gave you the books. Do you like them? (mđề nghi vấn)
=> Dời lên trước : Do you like the books? I gave you it.
=> Nối câu: Do you like the books which I gave you?
10/ Phân biệt which / that / why:
-Nguyên tắc căn bản : “cần gì lấy đó”. Nhìn trong mệnh đề quan hệ xem chỗ trống cần điền là cái gì:
= Cần Which / that : khi V trong mệnh đề quan hệ cần 1 tân ngữ.
= Cần Why : khi mệnh đề quan hệ đã đầy đầy đủ hết , chỉ thiếu cụm trạng từ chỉ lí do cho câu mà thôi.
Ex : The reason why she got angry is unreasonable. (“she got angry”: mđề đủ, không cần O => dùng Why)
The reason that/ which he told us is unacceptable. (“he told us the reason” : “told” có 2 O => that/which)
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh