UNIT 06: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSE PART 02

RÚT GỌN MỆNH ĐỀ

Xem thêm các bài viết khác:

Chú ý : Tiếng Anh có nhiều loại mệnh đề (Mệnh đề Danh từ , Trạng từ , Tính từ…),trong bài này ta  xem xét cách rút gọn “mệnh đề Tính từ” (MĐQH – Relative Clause) và “mệnh đề Trạng từ”.

(Xem thêm Chuyên đề MỆNH ĐỀ)

Rút gọn mệnh đề là gì?: là hình thức thu gọn mệnh đề (S + V + O …) thành cụm từ.

Chú ý : mệnh đề phải có chủ từ và động từ đã chia thìcụm từ không có chủ từ và kèm động từ không được chia thì (Ving, to inf, quá khứ phân từ p.p ….)

 

Điều kiện: muốn rút gọn được thì chủ từ của 2 mệnh đề trong câu phải giống nhau(Rút gọn là bỏ bớt chủ từ do đó chủ từ phải giống nhau khi bỏ bớt 1 thì vẫn còn S kia để xác định chủ thể hành động) 

Ex : When I saw the cop, I ran away. (Mệnh đề Trạng ngữ chỉ thời gian)

=> When seeing the cop, I ran away. (hoặc bỏ When : Seeing the cop, …)

-Khi rút gọn mệnh đề quan hệđại từ quan hệ phải làm chủ từ .

Ex : The man who (S) is sitting over there is the President.

=>The man sitting over there is the president.

Ex : The man whom (O) you(S) hit(V) yesterday died this morning. => không được rút gọn

 

CÁC DẠNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Chú ý : Không rút gọn mệnh đề quan hệ không giới hạn trừ trường hợp trong các mệnh đề này có các động từ chỉ sự suy nghĩ, hiểu biết, xem xét : (think, believe, expect, hope, want, know, reckon, consider,… )

1) Rút gọn thành cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động

-Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING
Ex: The man who is standing there is my brother. (có be)

=>The man standing there is my brother

Ex: The woman who keeps you is John’s wife. (không có be)

=> The woman keeping a closed watch on you is John’s wife.

 

Chú ý : “Không dùng hiện tại phân từ để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ.”

“Hành động đơn”: một hành động cụ thể nào đó , hành động ngắn hoặc mang tính chất nhất thời trong quá khứ chứ không phải là hành động kéo dài hay tình trạng cố định. Hành động đơn không rút gọn.

Ex : The man  who stole my bike was seen by a boy. (ăn cắp: h.động cụ thể, nhất thời : hành động đơn)

The man stealing my bike was seen by a boy.  (sai)

Ex : The house which looked out over the garden was very expemsive. (nhìn thẳng ra khu vườn: tình trạng cố định)

The house looking out over the garden was very expemsive. (đúng)

2) Rút gọn thành cụm P.P (V3): Dùng cho các mệnh đề bị động .

Bỏ who, which,that và be, dùng động từ ở P.P
Ex: I like books which were written by my father .
=> I like books written by my father.

3) Rút gọn thành cụm to inf. :

-Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa sau đây: ONLY,LAST, NEXT số thứ tự như: the FIRST,SECOND…

-Bỏ who, which,that  ,chủ từ (nếu có ) và modal verb như can ,will…, thêm to trước động từ

Ex: This is the only student who can do the problem.

=>This is the only student to do the problem.

-Động từ ở mệnh đề trước là HAVE/HAD

Ex: I have much homework that I must do.

=> I have much homework to do.
-Đầu mệnh đề trước có HERE (BE),THERE (BE), sau “be” có V3 thì giữ nguyên.
Ex: There are six letters which have to be written today.
=> There are six letters to be written today.

 

Chú ý :

– Đối với một số động từ khác như need , want ..v..v.. hay khi to inf. được dịch với nghĩa “để” thì có thể rút gọn với to inf.
– Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
Ex : We have some picture books that children can read.
=> We have some picture books for children to read.

 

-Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể lược bỏ.
Ex : Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
=> Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about.

 

– Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.
-We have a peg on which we can hang our coat.
=> We have a peg to hang our coat on.

4) Rút gọn thành cụm danh từ (đồng cách danh từ )
-Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:

S (Re.Pronoun) + be + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

Chú ý :

-Bỏ who ,which và be
Ex : Football, which is a popular sport, is very good for health. (Cụm danh từ)
=> Football, which is a popular sport, is very good for health.
=> Football, a popular sport, is very good for health.
Ex : Do you like the book which is on the table? (Cụm giới từ)
=> Do you like the book on the table?
LESSON 05 : RÚT GỌN CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ

A/ ĐỐI VỚI MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ (MĐQH)

– Xác định vị trí mệnh đề tính từ (mệnh đề bắt đầu bằng ĐTQH “WHO,WHICH,THAT…”) trong câu:

– Rút gọn mệnh đề xuống thành cụm từ : Xem 4 trường hợp vừa nêu để áp dụng cho đúng.

Xem cái “bẫy” dưới đây:

Ex : This is the first man who was arrested by police yesterday.
-Thoạt nhìn các bạn sẽ rút gọn như sau: 
=>This is the first man arrested by police yesterday (sai)
-Cuối cùng đáp án đúng là:
=>This is the first man to be arrested by police yesterday.
Vậy sai ở đâu nhỉ??- có the first/second … phải áp dụng to inf. (Đã nói ở trên)
=>This is the first man to be arrested by police yesterday.
-“Qui trình tránh bẫy” khi rút gọn:

1/ Xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ?

–  : công thức 4 .
2/ Xem trước N trước who which that … có first ,only… (những gì đã nêu ở CT 3) không?

– Có : công thức 3 (to inf. )

Chú ý: xem 2 chủ từ khác nhau phải dùng for sb

3/ Không có 2 trường hợp trên : xem câu chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P..

 

B/ ĐỐI VỚI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

-Mệnh đề trạng từ : mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while …

(Xem chuyên đề Mệnh đề)

Điều kiện rút gọn: chủ từ ở 2 mệnh đề phải giống nhau.

Cách làm :

– Bỏ liên từ (nếu để lại thì biến thành giới từ)

– Nghĩa chủ động thì đổi động từ sang Ving

– Nghĩa bị động thì dùng p.p

Chú ý : nếu giữ lại liên từ, hoặc dùng liên từ có giới từ (because of) , hoặc có NOT  thì phải để lại be và thêm ing vào be rồi + P.P: (being + p.p)

Ex : Because I was given a book, I …..

=> Because of being given a book, I ….. ( dùng because với of, bắt buộc để lại be+ing + P.P )

 

-Các liên từ when, if, though có thể bỏ be.

-Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là be + N (“be” mang nghĩa “là” thì có thể bỏ be mà giữ lại N.

Ex : As / when he was a child, he lived in the countryside. (was : là)

=> As / when a child, he lived ………… ( bỏ be )

 

Chú ý: Trường hợp sau “be” là cụm danh từ (như câu trên) ta bỏ luôn liên từ As/When. Khi đó sẽ tạo nên một cụm N đứng đầu câu. (cái bẫy này là bẫy gấu rất to)  

=> A child, he lived ………… ( bỏ be, bỏ luôn As/when)

 

Vài ví dụ nhé:

-Mệnh đề trạng ngữ Chủ động: => dùng VING

Ex : When he went home,…..

=> (When) going home,….

 

-Mệnh đề trạng ngữ Bị động: => dùng P.P

Ex : When he was attacked by a big dog, he ran away.

B1: bỏ chủ từ

=> When being attcked by a big dog, he….(để lại liên từ phải để lại “be”)

B2: bỏ be nếu có thể (ở đây dùng when => được bỏ be) 

=> When attacked by a big dog, he….

B3: bỏ liên từ

=> Attacked by a big dog, he …..

 

Ex : Because he wasn’t rewarded with a smile, he …. ( có NOT : bắt buộc để lại be thêm ing)

=>Not being rewarded with a smile, he ….

Ex : As Mary was a student, she studied very well. ( “be” mang nghĩa “là”: bỏ luôn “be”)

=> As a student, Mary studied………… (nhớ thay đại từ “she” bằng tên)

=> A student, Mary studied………… (sau was là cụm N (a student) bỏ be, bỏ luôn As/when)

 

Xem cái bẫy sau đây: (khá khó khăn)

A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.

A                              B              C                  D

Chú ý: nếu không nhận ra “A child of noble birth” là rút gọn mệnh đề thì không thể biết sai ở đâu.

-Phục hồi mệnh đề lại trước đã

+Mệnh đề gốc lúc chưa rút gọn : As he was a child of noble birth, ……

 

B1 : As being a child of noble birth. (bỏ chủ từ, giữ lại liên từ nên động từ be thêm ING )

B2 : As a child of noble birth. ( bỏ luôn being vì nó là be mang nghĩa “là “ )

B3 : A child of noble birth. ( bỏ luôn liên từ vì sau be là N phrase)

 

-Xem sai ở đâu nhé : viết lại câu sau khi phục hồi m.đề:

+ As he was a child of noble birth, his name was famous among the children in that school.

 

Xem 2 S của 2 mệnh đề : he  –   his name

Nhớ nguyên tắc cơ bản đã nói : muốn rút gọn được thì S của 2 mệnh đề phải giống nhau.

(he hoàn toàn khác his name => sai ở his name => sửa thành he was famous among … mới đúng)

 

MỞ RỘNG VỀ RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

-Không phải tất cả mệnh đề trạng ngữ đều rút gọn được.

+Chỉ rút gọn được khi ở passive : Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng : Once , Until , Whenever , Where , Wherever

+ Chỉ rút gọn được khi ở active : Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng After, Before , Since , While

+ Rút gọn được trong mọi trường hợp: Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng If , Unless , Whether , Although , Though, When

Ex : Once you finish your test, you should double-check it before you hand it in. (Dạng chủ động => không rút gọn được)

Once your test is finished, you should be double-check it before you hand it in.

=> Once finished, your test should be double-check before you hand it in ( Bị động => rút gọn được)

 

Chú ý : Mệnh đề bắt đầu bằng when ta có thể thay when bằng upon hay on.
Ex : When I opened the door,I saw a black dog
=> Upon opening the door,i saw a black dog

 

LESSON 06: VÀI MẪU RÚT GỌN KHÁC (Thường sử dụng trong văn nói)

Chú ý : Khi lựa chọn câu có nghĩa tương đương: câu có mệnh đề đầy đủ luôn ưu tiên được chọn hơn câu rút gọn.

1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn.

-Về cơ bản mđề rút gọn nằm ngay vị trí mệnh đề gốc trong câu, tuy nhiên vẫn có trường hợp hoán đổi vị trí:

Ex : She, who had not seen me since 1990, couldn’t regconize me at first.

=> She couldn’t regconize me at first, not having seen me since 1990.

Or:

=> Not having seen me since 1990, she couldn’t regconize me at first.

 

2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ.

-Dùng khi mệnh đề quan hệ gồm “be” và “cụm giới từ” => bỏ đại từ quan hệ và “be”

Ví dụ:

The laptop which is on the table is mine.

=> The laptop which is on the table is mine.

=> The laptop on the table is mine.

 

3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. Các giới từ thường gặp là WITH, WITHOUT, IN, OF

a/ Dùng WITH, WITHOUT:

-Trong các  mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể, hoặc có động từ HAVE ( có ), CARRY hay THERE BE (có).

Ex : A girl who had a long hair…..  =>  A girl with a long hair…

A thief who was carrying a knife…. => A thief with a knife…

A room which had no windows …=> A room without windows ….

The cup in which there is no tea…=> The cup without tea in it…..

 

b/ Dùng IN :

-Dùng trong trường hợp mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,….

Ex : A man who is wearing a yellow shirt… => A man in a yellow shirt….

The girl who is wearing dark glasses…. => The girl in dark glasses….

 

c/ Dùng OF :

-Thường chỉ về năng lực, tuổi tác..

A woman who has a great deal of energy and enthusiasm …. => A woman of energy and enthuasiasm….

A doctor who was thirty-five years old… => A doctor of thirty- five….

 

4/ Rút gọn đại từ + to be

Ex : I’ll go if (it is) necessary.

If (it is) true, this will cause us a lot of trouble.
If ( it is) not well managed, irrigation can be harmful

He glanced about as if (he was) in search of something.
It looks as if ( it is) going to rain.
She worked extremely hard though (she was) still rather poor in health

 

5/ Rút gọn to be

Ex : In our country everybody is an ordinary worker no matter what his position (is).
She pledged to complete her father’s unfinished task, whatever the task (is).
I refuse , however favorable the conditions (are), to work there

 

6/ Rút gọn động từ

Ex : You could have come and (you could have) told me

Jean hasn’t been told, but I have (been told).

Only one of us was injured, and he (was) just (injured) slightly.
John has written a poem and Bob (has written) a short story

 

7/ Rút gọn lược bỏ complement (bổ ngữ)
I am tired. Are you? (= Are you tired?)
Is this your pen?
– Yes, it is. (= It is my pen)

8/ Lược bỏ tân ngữ.
Tell me the truth!
Yes, but I will tell you (the truth) this evening.

9/ Lược bỏ mệnh đề
She is more beautiful than I thought (she was)
It’s cold in December in England, but (it’s cold) in July in New Zealand

10/ Lược bỏ chủ ngữ
(I) Thank you.
(It) Doesn’t matter.
(It’s) All right.
(I am) Sorry I’m late.
(It is) Well done!
(When one is) Out of sight, (one is) out of mind.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

IELTS Đa Minh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE