ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Xem thêm các bài viết khác:
- Động từ khiếm khuyết bị động
- Các cấu trúc so sánh
- Giả định bàng thái cách
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 01
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 02
LESSON 01: CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG MODALS CĂN BẢN
*Các trường hợp sử dụng Modal Verbs căn bản:
1/ Trường hợp 01: Dùng theo nghĩa căn bản của Modal Verb. Modal Verb chia thì theo thời điểm nói.
Hiện tại : S + modal HT (can,may,must, shall,will, ought to) + V1 ….
Quá khứ: S + modal QK (could, might ,had to,should,would,ought to)+ V1 ….
Ex: I can swim well.
I could swim well when I was a child.
2/ Trường hợp 02: Dùng trong các câu đề nghị, nhờ vả xin phép, mời mọc. Modal Verb không chia thì theo thời gian mà dùng các lối nói đặc biệt trang trọng could / would … cùng với các dạng căn bản (can, may, will ,shall … )
-Nhờ vả: Can you….? Will you…? Could you ….?
-Đề nghị giúp ai: Can I / Shall I …?
–Xin phép : May I ….?
-Mời mọc: Would you …. ?
Note: Would you mind + Ving = Would you please + V1= can you: xin vui lòng – (nhưng lịch sự, trang trọng hơn)
(XEM CHUYÊN ĐỀ VĂN PHONG GIAO TIẾP ANH)
3/ Trường hợp 03: chỉ sự dự đoán, suy đoán về khả năng xảy ra của sự việc
-Loại 1: dự đoán khả năng hành động xảy ra ở hiện tại, tương lai. Phân biệt với cách dùng theo nghĩa căn bản ở TH 01.
Ex: I can swim (năng lực: TH 1)
I can come (có thể là tôi đến: hành động ở tương lai : TH 3)
Ex: He must wear uniform at school (Chỉ sự bắt buộc : TH 1)
He must be very hungry (Anh ta ắt hẳn là đói lắm : suy đoán : TH 3)
Chú ý: Mức độ giảm dần của sự chắc chắn trong suy đoán: khả năng hành động xảy ra giảm dần:
Must => can => could => may => might
-Loại 2: dự đoán khả năng hành động xảy ra ở quá khứ.
*Chú ý: Trong trường hợp 1, khi dùng diễn tả quá khứ ta đổi Modal sang thành dạng quá khứ đơn, trường hợp 3 ta phải dùng công thức Perfect Modal – Modal hoàn thành.
Modal verb + have + p.p
Ex: He must be hungry now ( Bây giờ anh ta chắc hẳn đói bụng – suy đoán hiện tại)
Ex: He must have been hungry after school yesterday. (Hôm qua sau giờ học anh ta chắc hẳn đói bụng – suy đoán quá khứ).
Ex: Tommy must have returned the video we rented. It was on the table yesterday, but now it’s gone.
(Tommy chắc hẳn đã trả cái đĩa video mà chúng tôi mướn rồi. Hôm qua thấy nằm trên bàn mà bây giờ mất tiêu.)
Chú ý: Mức độ giảm dần của sự chắc chắn trong suy đoán: khả năng hành động xảy ra giảm dần:
Must have p.p => Can have p.p => Could have p.p =>May have p.p => Might have p.p
Ex: The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua. – Khá chắc).
– Must have p.p : suy đoán trong quá khứ nhưng dựa trên logic thực tế, các cấu trúc còn lại đều là suy đoán không chắc chắn.
* Chú ý: hình thức phủ định không dùng must not chỉ dùng can/ could not .
Ex: He couldn’t have closed the door last night.
-Trong cách dùng này còn có thêm các công thức sau:
Should + have + p.p : diễn tả hành động đáng lẽ nên làm ở quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
Ex : You should have met him yesterday. Now he has gone away.
Ex : Đáng lẽ bạn nên gặp anh ta ngày hôm qua. Giờ đây anh ta đã đi mất rồi.
Could + have + p.p: diễn tả hành động có thể làm được ở quá khứ nhưng thực tế đã không làm được.
Ex: He could have gotten the ticket for the concert last night.
(Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua – Trên thực tế đã không được)
Arsenal played so well that they could have won the match.
(Arsenal chơi quá hay đến nổi họ có thể đã thắng – Nhưng thực tế đã không thắng ).
Needn’t + have + p.p: diễn tả hành động đáng lẽ không cần làm ở quá khứ nhưng thực tế đã làm.
Ex: Maria needn’t have called John last night.
(Lẽ ra Maria không cần gọi cho John tối qua.– Maria đã lỡ gọi rồi)
Don’t/ didn’t have to + V1 : diễn tả hành động không cần làm ở hiện tại / quá khứ nên thực tế đã không làm:
Ex: I don’t have to get up early on Sundays, so I usually have breakfast at 9.30 a.m.
Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang.
Ex: I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.
(Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.)
LESSON 02: TỔNG HỢP VỀ TỪNG MODAL VERB
CAN
– Can dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ
Ex : I can swim. (Tôi có thể bơi = Tôi biết bơi)
– Can dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không. (hiện tại– quá khứ- tương lai)
Ex : I think so, but I can be wrong. (Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.)
– Can dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, không trang trọng bằng could hoặc may
Ex : Can I borrow your car tonight? (Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?)
COULD
– Could : dạng quá khứ đơn của can, diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ
Ex : I could speak Cambodian when I was young. (Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Miên)
– Could dùng trong hiện tại diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không
Ex : He could be the one who stole my money. (Hắn có thể là người đã trộm tiền của tui).
– Could dùng để yêu cầu, xin phép, nhờ vả (lịch sự, trang trọng hơn can).
Ex : Could I borrow your bike please? (Có thể cho tôi mượn “xế đạp” của bạn được không ?)
– Could dùng để đưa ra 1 gợi ý (dùng trong hiện tại).
Ex : You could spend your vacation in Afghanistan. (Bạn có thể đi nghỉ mát ở Afghanistan.)
*Chú ý:
– Cannot ngoài nghĩa không có khả năng làm điều gì còn có nghĩa không được (cấm) làm gì
Ex : You cannot go out at midnight. (You không được đi ra ngoài lúc nửa đêm).
– Couldnot dùng ở hiện tại có nghĩa chuyện gì đó không thể nào xảy ra.
Ex : Johny could not be the one who stole beggar’s money. I know him very well. (Johny không thể nào là người đã trộm tiền của người ăn mày được. Tôi biết anh ấy rất rõ.)
MUST
– “Must” = “Phải”, dùng diễn tả một sự bắt buộc ở hiện tại.
Ex : You must study harder to pass the University Entrance English exam. (Con phải học chăm chỉ hơn nữa để thi đậu kỳ thi đại học).
– Must diễn tả sự chắc chắn của một nhận định có logic.
Ex : You must be hungry. You have eaten nothing since yesterday. = Chắc là bạn đói rồi. Bạn đã “ăn không khí” từ hôm qua tới giờ.
– Must not diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm (nếu làm sẽ có hậu quả) . (Nghiêm trọng hơn cannot)
Ex : You must not swim in that river. It’s full of big hippos. (Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là “mã mập”).
MUST VÀ HAVE (got) TO
– Về căn bản : Must đồng nghĩa với Have to (phải). Nhưng:
– Must là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai.
– Have to là động từ thường, có đủ các dạng.
=> Khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng must (như trên) ở thì quá khứ hoặc tương lai, ta phải dùng have to.
Ex : I had (got) to get up early to catch the couch yesterday.
You will have (got) to return the money to him next week.
*Chú ý: sự khác nhau giữa must và have to ở hiện tại:
– Must : phải. Diễn tả “bắt buộc chủ quan” (do chủ ngữ tự bắt buộc, tự cảm thấy mình phải làm).
– Have to : phải. Diễn tả “bắt buộc khách quan” (do ngoại cảnh, qui định, luật lệ hay người khác bắt làm)
Ex : Mr. Bean must work harder to get higher salary. (Bean phải làm việc chăm chỉ hơn để có lương cao hơn – Vì ông này muốn lương cao hơn nên làm chăm hơn, không phải qui định bắt buộc).
Mr. Bean has to work hard in the prison. (…- Ông này bị bỏ tù và bị người ta bắt lao động cực nhọc trong tù, không phải tự ý muốn)
Ex : I am too fat now. I must go on a diet.
I have to wear uniform at school.
–Must diễn tả ý kiến người nói cho là phải làm, ý chủ quan của người nói:
Ex: My teacher is very nice. You must meet him.
– Must not: diễn ý cấm, bị cấm (luật lệ)
– Not have to diễn ý không cần phải làm điều gì đó nên không làm.
Ex: You mustn’t smoke here. (Bạn bị cấm hút thuốc ở đây)
You don’t have to get up early (Bạn không cần thiết phải dậy sớm)
MAY
– “May” = “có thể”, dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng .
Ex: May I use your cell phone to make a phone call? (Cho phép tôi mượn di động của anh để gọi điện thoại được không?)
– May dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra (không chắc chắn lắm).
Ex : You can try calling Jerry. He may be at home eating cheese. = Perhaps he is at home eating cheese.
(Bạn có thể thử gọi điện thoại cho Jerry. Anh ta có thể đang ở nhà ăn phô mai (nhưng không chắc đâu).
*Chú ý: Phân biệt “maybe” (=perhaps) và “may + be”
–MAYBE = PERHAPS (+ Clause) : là trạng từ mang nghĩa có lẽ, có thể. Trình bày ý kiến, phán đoán.
Ex : Maybe it will stop raining soon. (Có lẽ trời sẽ ngừng mưa.)
Ex : A: I thought Jean would be here by now.
B: Maybe she forgot.
– MAY + BE (V chính trong câu): có thể là (ý suy đoán) , là đ.từ khiếm khuyết MAY dùng với động từ BE.
Ex : She looks unhappy. I don’t think so. She may be tired.
MIGHT
– Might : quá khứ của MAY, dùng thay cho may ở thì quá khứ.
Ex : If I knew them better, I might invite them to dinner. (ĐK loại 2)
– Might diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không (ở hiện tại), (mức độ chắc chắn yếu hơn may)
Ex : She might be on the bus.
Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (= Perhaps it will rain)
– Might dùng để đưa ra gợi ý.
Ex : You might try some fried banana cakes. (Bạn có thể thử ăn bánh chuối chiên.)
– Might dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ). (không thông dụng lắm).
Ex : Might I open the window?
*Chú ý: Dạng phủ định của may: may not và might : might not (mightn’t):
Ex : Ann may not come to the party tonight. She isn’t well. (= Perhaps she will not come)
Ex : There mightn’t be a meeting on Friday because the director is ill.
(= Perhaps there will not be a meeting)
– MIGHT AS WELL / MAY AS WELL + DO SOMETHING: Có lẽ phải làm gì đó vì không có cách nào khác hoặc không có lý do gì để không làm.
Ex : The bus has gone out. We may / might as well walk.
SHOULD
– Should : “nên” : đưa ra một lời khuyên
Ex : You should start studying harder . (Bạn nên bắt đầu học hành chăm chỉ hơn.)
– Should diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)
Ex : Spider man should be here by now. (Giờ này “nhện” phải có mặt ở đây rồi chứ.) (Vậy mà vẫn chưa thấy anh ta đâu)
WOULD
– Would: quá khứ của will. (Dùng trong quá khứ thay cho will, trong câu điều kiện loại 2,3)
– Ở hiện tại, would được dùng để yêu cầu .
Ex : Would you please put out that cigarette?
– Would you like… mời mọc (rất lịch sự.)
Ex : Would you like some dog meat , monk? (Mời sư thầy dùng ít thịt chó)
Ex : Would you like to try them on? (Chị có muốn thử không?)
– Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ
Ex : When I was a child, I would always spend my savings on weapons . (Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua vũ khí.) (Trường hợp này “would = used to”)
OUGHT TO
– Ought to diễn đạt một lời khuyên.
Ex : Mouse talk to pig: You ought to go on a diet. (Chuột nói với Heo: Em nên ăn kiêng đi nhé).
He ought to stop smoking.
– Ought to diễn tả khả năng hành động, sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao
Ex : He ought to get the promotion. He works really hard. (Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.)
* Phân biệt: OUGHT TO và SHOULD
– OUGHT TO là lời khuyên “nghiêm trọng” hơn SHOULD
– OUGHT TO hàm ý : không còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó ,mang tính giải pháp)
– SHOULD mang tính gợi ý
– OUGHT TO nói về bổn phận, trách nhiệm, luân lý, đạo đức.
Ex : You ought to support your parents.
(OUGHT TO ít được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ.)
WILL (‘LL) VÀ SHALL (‘LL)
-Will dùng với tất cả các chủ ngữ, Shall dùng với I, We (Người Mỹ ít dùng Shall).
1/ Will : thông báo quyết định, ý định, sự đồng ý của ai đó.
Ex : OK. We’ll buy the tickets if you’ll buy supper after the show.
(Được thôi. Chúng tôi sẽ mua vé nếu anh trả tiền bữa ăn khuya sau buổi biểu diễn.)
Ex : Remember to bring the ghost with you to the party, won’t you? – Yes, I________.
– Nhớ dẫn con ma đến bữa tiệc , nhớ chưa? – Nhớ rồi, sẽ dẫn đến mà.
-Diễn tả sự tự nguyện:
Ex : The phone is ringing. – I________answer it.
(Shall không được dùng theo cách này.)
2/ Will not (Won’t) hoặc được dùng để từ chối hoặc nói đến việc gì đó không được làm.
Ex : I don’t care what you say, I _________do it. (Tôi không làm)
Taxis _______ start this time. (Taxi không chạy giờ này)
John, you drank a lot. You ________ drive, give me the key.
3/ Shall:
– Câu hỏi với Shall I/ we được dùng để nhờ hướng dẫn hoặc xin quyết định,hoặc đề nghị. (Không dùng will).
Ex : _______ I open the window? – (Tôi mở cửa sổ ra nhé?)
_______ I carry your bag? – (Anh mang giỏ xách cho em nhé?)
What time _______we come and see you? – (Chúng tôi sẽ đến gặp anh lúc mấy giờ?)
_______ we go out for a meal? – (Chúng ta đi ăn tiệm đi?)
Let’s go and see Tom and Jerry, _______we? – (Chúng ta hãy đi thăm “Mèo Chuột”, đi nhé?)
4/ Will : ra chỉ thị và mệnh lệnh:
– Dùng Will you…? để bảo ai làm việc gì.
Ex : _______ get me a newspaper when you’re out? – (Bạn mua dùm tôi tờ báo khi bạn đi ra ngoài nhé?)
_______ be quite, please! – (Bạn im lặng đi nhé!)
Make me a cup of tea, _________? – Vui lòng pha cho tôi một tách cà phê nhé!
5/ Will: Đe dọa và lời hứa:
Ex : I_______ hit you if you do that again. – (Tôi sẽ đánh nếu anh phạm lại điều đó.)
You______ suffer for this! – (Anh sẽ phải chịu đau khổ về điều này.)
I_______ give you a big pig for your birthday. – (Tôi sẽ tặng em “heo ú” nhân dịp sinh nhật của em.)
6/ Shall: Bổn phận:
– Trong hợp đồng và các văn bản pháp lý khác (shall thường được dùng với chủ ngữ ngôi thứ ba để chỉ sự bắt buộc và bổn phận).
Ex: The hirer ________ be responsible for maintenance of the vehicle.
– (Người thuê có trách nhiệm phải bảo vệ xe.)
Trong những trường hợp khác, ta thường dùng must hoặc should để diễn tả ý kiến loại này.
NEED & DARE
–Hai động từ bán khiếm khuyết (vừa thường vừa khiếm khuyết)
NEED: cần
1/ Dùng như động từ thường: có dạng QK.
a) Khi chủ ngữ là: con người /động vật => S + need + to verb
Ex : Tom _________(learn) Jerry’s language in order to talk to him.
b) Khi chủ ngữ là : vật bất động => S + need + to be + V3 / V-ing
Ex : The grass ___________ (cut) = The grass ____________(cut)
Chú ý: Need = be in need of + noun
Ex : Jill ____________ money = Jill _______money.
–Want và Require cũng được tương tự: S (vật bất động) + Want / Require + V-ing
Ex : Your hair _________(want /cut)
Ex : All cars __________(require /service) regularly
2) Need dùng như động từ khiếm khuyết : không có dạng quá khứ , ngôi thứ ba số ít (he , she it ,N) không có “s” tận cùng , chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định , dạng phủ định “needn’t” , sau need là V(b.inf)
Ex : We __________ reserve seats – There will be plenty of rooms.
_________ I fill out the form?
-Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
Ex : I wonder if I _________ fill out the form
This is the only form you _________ fill out.
Chú ý : Needn’t = không cần phải
Mustn’t = không được phép (cấm đoán)
Needn’t + have + V3 : việc không cần làm ở quá khứ nhưng thực tế đã làm
Ex : You __________(come) so early yesterday.- Only waste your time. (Bạn không cần đến quá sớm)
Didn’t need to V: việc không cần làm ở quá khứ.
Ex : I ___________ (take) towels when I went on holiday, the hotel provided them.
DARE
1/ Khi dùng với nghĩa “dám” : chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Có thể mượn trợ động từ to do hoặc dùng chính bản thân chữ “dare”. V theo sau có “to” hay bỏ cũng được.
Ex : Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing
He didn’t dare (to) say anything = He dared not say anything.
–Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng:
Ex : I daresay there will be a restaurant car at the end of the train
Tôi thừa nhận là:
Ex : I daresay you are right.
–How dare/ dared + S + V(b.inf) : Sao … dám (tỏ sự giận giữ)
Ex : How dared you open my letter: (Sao mày dám mở thư của tao)
2/ Dare dùng như ngoại động từ : “thách thức”:
Dare sb to do st: Thách ai làm gì
Ex : They dared the boy to swim across the river in such a cold weather.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh