TỪ ĐỊNH LƯỢNG VÀ TỪ CHỈ THỊ
QUANTIFIERS AND DISTRIBUTIVES
Xem thêm các bài viết khác:
- 12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng
- Nội động từ-Ngoại động từ
- Thể bị động -Các cấu trúc và dạng biến đổi
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS SPEAKING BAND 8.0+ – VÒNG THI NÓI 1
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 01
QUANTIFIERS
1/ ENOUGH
ENOUGH + NOUN:
Ex: We didn’t have enough time to visit London Bridge.
ADJECTIVES / ADVERBS + ENOUGH:
Ex: Would you be kind enough to let us know the date of your arrival?
She’s old enough to decide for herself.
They drove fast enough to come there on time.
2/ A FEW AND FEW, A LITTLE AND LITTLE
-A few (+ danh từ đếm được) và a little (+ danh từ không đếm được) : định lượng theo cách tích cực:
Ex: I’ve got a few friends (= maybe not many, but enough).
I’ve got a little money (= I’ve got a little money, but enough to spend on st.)
-Few (+ danh từ đếm được) và little (+ danh từ không đếm được) : định lượng theo cách tiêu cực:
Ex: Few people visited him in hospital (= He had almost no visitors).
He had little money (= almost no money, He can’t afford himself something).
3/ MUCH, MANY, FEW, LITTLE, v.v….
many | more | most | + danh từ đếm được số nhiều. |
much | more | most | + danh từ không đếm được. |
few | fewer | fewest | + danh từ đếm được. |
little | less | least | + danh từ không đếm được. |
Ex: There are many people in England, more in India, but the most people live in China.
Much time and money is spent on education, more on health services but the most is spent on national defense.
Few rivers in Europe are not polluted.
Fewer people die young now than in the seventeenth century.
The country with the fewest people per square kilometer must be Australia.
4/ HOW MUCH, HOW MANY, A GREAT DEAL OF, A GREAT NUMBER OF, v.v….
+ danh từ không đếm được | + danh từ đếm được và không đếm được | + danh từ đếm được |
How much? | How much? or How many? | How many? |
A little | No/none | A few |
A bit (of) | Not any | A number (of) |
– | Some (any) | several |
A great / good deal of | A lot of | A large number of |
A large amount of | Plenty of | A great number of |
– | Lots of | – |
+ danh từ |
CHÚ Ý: much và many được dùng ở dạng phủ định và nghi vấn.
Ex: How much money have you got?
How many cigarettes have you smoked?
There weren’t many people at the concert.
There’s not much sugar in the cupboard.
There were a lot of people at the concert.
5/ SOME VÀ ANY
-Some và Any được dùng với danh từ đếm được và không đếm được.
+Some dùng trong câu khẳng định:
Ex: He’s got some books from the library.
+Some được dùng trong những tình huống yêu cầu, câu hỏi khuyến khích hay lời mời:
Ex: Could I have some books, please?
Why don’t you take some books home with you?
+Any dùng trong câu phủ định – nghi vấn:
Ex: Have you got any tea?
He didn’t give me any tea.
6/ SOMEONE, SOMEBODY, ANYBODY, NOBODY, v.v…
Some + |
-thing |
-body |
-one |
-where |
Any + | ||||
No + |
– Các từ ghép với some_ và any_ có cách dùng tương tự như some và any.
– Câu khẳng định: dùng some_
Ex: Someone is sleeping in my bed.
He saw something in the garden.
I left my glasses somewhere in the house.
– Câu hỏi: dùng any_
Ex: Is there anything to eat? (real question)
Did you go anywhere last night?
– Câu phủ định: any_
Ex: She didn’t go anywhere last night.
He doesn’t know anybody here.
Chú ý: có sự khác biệt trong việc nhấn mạnh giữa nothing, nobody và not… anything, not… anybody (nhấn mạnh hơn):
Ex: I don’t know anything about it. (= không nhấn mạnh)
I know nothing about it. (= nhấn mạnh, có thể mang tính chối bỏ sự việc)
– Any có thể được dùng trong câu khẳng định mang ý nghĩa tích cực :
Ex: You can borrow any of my books.
They can choose anything from the menu.
You may invite anybody to dinner, I don’t mind.
DISTRIBUTIVES
1/ ALL, BOTH , HALF : Sử dụng theo những cách sau:
All + |
–
The My, your, etc. |
+ danh từ đếm được + danh từ không đếm được
|
This, that | + danh từ không đếm được | |
These, those | + danh từ đếm được |
Ex: All cheese contains protein.
All children need affection.
All the people in the room were silent.
Have you eaten all the bread?
I’ve invited all my friends to the party.
I’ve been waiting all my life for this opportunity.
Who’s left all this paper on my desk?
Look at all those balloons!
Both + |
– |
+ danh từ đếm được |
The | ||
My, your, etc. | ||
These, those |
Ex: Both children were born in Italy.
He has crashed both of the cars.
Both of my parents have fair hair.
You can take both of these books back to the library.
Half + |
– |
+ danh từ đếm được + danh từ không đếm được |
The | ||
My, your, etc. | ||
This, that | ||
These, those |
Ex: I bought half a kilo of apples yesterday.
You can have half of the cake.
She gave me half of the apples.
I’ve already given you half of my money.
Half of his books were in French.
Half of these snakes are harmless.
You can take half of this sugar.
Chú ý:
All, both, half + of: Dùng “of” phải có đại từ theo sau: all of you; both of us; both of them.
Ex: Not all of them were invited.
All of them enjoyed the party.
Both of us were tired.
Both of them were French.
2/ EACH, EVERY, EITHER VÀ NEITHER
Những distributive như “each, every, either ,neither” đứng trước danh từ số ít.
– Each, either , neither + “of” + danh từ số nhiều .
a/Each: mỗi, từng:
Ex: Each child received a present.
(Mỗi đứa trẻ được nhận một phần quà.)
Each of the children received a present.
(Mỗi đứa trẻ trong bọn được nhận một phần quà.)
b/Every: mỗi, từng
Ex: Every child in the world deserves affection.
(Mỗi đứa trẻ trên thế giới cần có tình thương.)
-Có thể dùng Every với nghĩa mỗi trong các cụm từ chỉ thời gian:
Ex: Every Thursday morning, John goes jogging.
This magazine is published every week.
c/ Either và Neither đề cập đến sự phân biệt giữa 2 vật.
- Either : hoặc (một trong hai cái, cái nào cũng được)
- Neither : không (không cái nào trong hai cái)
Ex: Which chair do you want? Either chair will do.
I can stay at either hotel, they are both good.
There are two chairs here. You can take either of them.
Neither chair is any good, they’re both too small.
Which chair do you want? Neither of them – they’re both too small.
“OF” VÀ “THE” SAU TỪ ĐỊNH LƯỢNG
– Các từ chỉ định lượng là: some (một vài), all (tất cả), most (hầu hết), a lot of ( nhiều), a number of ( một số) , ….
-Cách sử dụng of và the sau từ định lượng:
NHÓM 1: đi với N mà có thể có OF hoặc không có OF : some, all, most, many, much, half…
– Danh từ phía sau có THE (hoặc sở hữu hay một chỉ định từ :this, that, these , those) : dùng ngay OF
Ex : Most of the cats (đúng) (có the : dùng ngay of)
Most of cats (sai)
Most the cats (sai)
He ate half of this cake (đúng)
Chú ý: Đối với chữ ALL có thể lược bỏ OF
Ex : All of the girls = all the girls (đã lược bỏ of)
– Nếu phía sau là đại từ (us , them, it….) thì phải dùng OF mà không có the
Ex : Some of us (đúng)
Some us (sai)
Some the us (sai)
All of us (đúng)
All us (sai)
NHÓM 2: Đều có nghĩa là: nhiều, luôn đi với N không có the
A great/good deal/amount of (+ danh từ không đếm được)
A large number of (+ danh từ đếm được)
A lot of / Lots of / Plenty of (+ danh từ không đếm được lẫn đếm được)
Ex : A large number of books are..(đúng)
A large number of the books are….(sai)
I eat a large number of (sai)
Chú ý: Có N : Có of
Không N : Không of
Ex : I eat a lot of. (sai)
I eat a lot of candies. (đúng)
I eat a lot .(đúng)
Other- the other/ others / another
1/ Another: một (người , vật) nào đó (ADJ / Pronoun)
– Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
Ex : This book is boring.Give me another book = Give me another
Adj + N Pro:O (đại từ làm O, không lặp lại “book”)
2/ Others: những (người , vật) khác (Adj / Pronoun)
– Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
Ex : These books are boring. Give me other books = Give me others.
Chú ý : others = other + N số nhiều
3/ The other: (người , vật) còn lại (Pronoun)
– Số ít , xác định.
Ex : I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
4/ The others: những (người , vật) còn lại (Pronoun)
– Số nhiều, xác định.
Ex : I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are gangster.
Chú ý : The others = The other + N số nhiều (xác định)
Ex : There are 5 books on the table. I don’t like this book. I like the others = (I like the other books )
Khi nói đến thời gian không xác định trong quá khứ:
The other day: một ngày nọ, hôm trước
The other morning : một bữa sáng nọ
Chúc các bạn học tốt!
IELTS Đa Minh