UNIT 23: CHỦ NGỮ HÌNH THỨC – CHỦ NGỮ GIẢ

CHỦ NGỮ HÌNH THỨC – CHỦ NGỮ GIẢ

FORMAL SUBJECT

Xem thêm các bài viết khác:

A/ CHỦ NGỮ GIẢ IT

– Diễn đạt ý nói một cách văn chương bóng bẩy hơn.

– Phân biệt thật giả:

Ex : This is my car. It is very expensive.  (Đây là xế hộp của tôi.  rất đắt.)

=> S thật.

Ex : It is very happy to be her sweetheart. (Thật hạnh phúc khi được làm “người ấy” của nàng)

=> “It” không dịch là nó, “it” đứng trong câu làm S hình thức để diễn đạt ý sau , “it” không đại diện cho vật nào tồn tại trong câu cả => S giả.

Các hình thức chủ ngữ biến đổi sang chủ từ giả:

– Dùng to inf, Ving và that clause làm S thật:

Ex : To win her heart is difficult.

Winning her heart is difficult.

That we can pass the exam is obvious.

– Biến đổi sang Formal subject “It”

– Dùng chủ từ giả it thế vào chủ từ thật (to inf / Ving) rồi đem chủ từ thật ra phía sau:

Ex : It is difficult to win her heart.

        It is difficult winning English.

        It  is obvious that we can pass the exam

Công Thức:  It + be + Adjective + that + subject + verb (Noun clause)

– Một số tính từ đòi hỏi phía sau nên có Should + bare infinitive … : important, necessary, urgent, imperative, advised, required, suggested, recommended, vital, essential, significant, urgent, crucial, (in)appropriate, desirable, reasonable

Ex : It is necessary that he (should) find the books.

It was recommended that we (should) wait for the authorities.

– Chú ý : Cấu trúc thay thế cho It + be + adj + noun clause :

It + be/seem + a + noun + (that) noun clause

Ex : It’s a good thing (that) you were insured.

= It’s good that you were insured.

It’s a mercy (that) you come on time.

= It’s glad that you come on time

 

– Những danh từ được dùng trong cấu trúc này là: nuisance (sự phiền toái, rắc rối); shame (sự đáng tiếc); relief (sự nhẹ nhõm); mercy (sự may mắn, sung sướng); a good thing (điều tốt lành).

– Biến hóa thêm:  Dùng thêm động từ trước chủ từ giả it

Để câu văn rõ ràng súc tích hơn ta thêm chủ từ : I , we, he … và động từ : think, consider, make, find, believe ... trước it, bỏ be đi, các phần khác giữ nguyên ( mẫu này không dùng dạng Ving )

Ex : We think it difficult to win her heart.

        We consider it obvious that we can pas the exam .

 

B/ CHỦ NGỮ GIẢ THERE
– Chủ ngữ giả There + be + cụm danh từ (noun phase) dùng trong các trường hợp sau:
– Động từ to be đi sau there được chia theo số (ít, nhiều, không đếm được) của danh từ phía sau nó (chủ ngữ thật), và chia theo thì của câu nói.

1/ Nói về sự hiện diện của người, vật kèm theo số lượng:
Ví dụ:
There are three rooms in my house.
There is a car park near my neighbor.
There would be thousands of planets out there

2/ Công bố một sự việc, vấn đề xảy ra:
There was a bomb blast in Turkey this morning.

There used to be a grocery next to my house.

3/ There + đại từ bất định/ số lượng + to V

                                                              + for  Object + to V

                                                              + V.ing

There is nothing (for us) to discuss today.
There are a lot of things for him to do in a new house.
There is nothing holding him back, John.

Chúc các bạn học tốt!

IELTS Đa Minh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE