CÁC LOẠI TỪ BỔ NGHĨA VÀ THỨ TỰ
MODIFIERS AND WORD ORDER
Xem thêm các bài viết khác:
- Giới từ at – in – on
- Mạo từ
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS LISTENING BAND 8.0+ CẤP TỐC
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS READING BAND 8.0+ CẤP TỐC
WORD ORDER:
– Vị trí các từ trong một cụm từ (phrase) được xác định như sau:
1/Trong cụm danh từ (làm S hoặc O): theo thứ tự sau:
Noun phrase = modifier (các từ bổ nghĩa) + N
- Tính từ sở hữu: my, your,
- Mạo từ
- Chỉ thị từ
- Số thứ từ
- Số đếm
-Tiếp đến là các Adj theo tứ tự phân bổ trước N sau đây:
- Opinion (quan điểm, nhận xét) : intelligent, useful,
- Size : large , small ,
- Age : ancient, new,
- Shape : square, round, flat
- Colour : blue, pink, reddish
- Origin (nguồn gốc, xuất xứ) : America, eastern ,
- Material (chất liệu) : wooden , cotton, metal
- Purpose (mục đích) : writing , walking ,
Chú ý: Các purpose adj. cho biết mục đích sử dụng của vật được miêu tả, thường là dạng “_ing”
Ex: writing desk, walking stick, sleeping bag, roasting tin…
2/ Adverbs:
– Bổ nghĩa cho Verb:
Ex: He walks elegantly.
– Bổ nghĩa cho Adjective:
Ex: She is an extremely rapid thinker.
– Bổ nghĩa cho Adverb:
Ex: It grows extremely slowly.
– Bổ nghĩa cho cả câu: Các Adverbs/ cụm Adverbs chỉ thời gian , nơi chốn có thể đứng đầu hay cuối câu bổ nghĩa cho cả câu.
Ex: * Students have to wear uniform in my university.
=> In my university, students have to wear uniform.
* We usually have a night babecue at weekends.
=> At weekends, we usually have a night babecue.
– Vị trí các trạng từ: theo thứ tự nơi chốn– cách thức – tần suất – thời gian
Ex: They went to Hawaii by aero-plane twice a month last year.
Chúc các bạn học tốt!
IELTS Đa Minh