UNIT 24: CÁC LOẠI TỪ BỔ NGHĨA VÀ THỨ TỰ

CÁC LOẠI TỪ BỔ NGHĨA VÀ THỨ TỰ

MODIFIERS AND WORD ORDER 

Xem thêm các bài viết khác:

WORD ORDER:

– Vị trí các từ trong một cụm từ (phrase) được xác định như sau:

1/Trong cụm danh từ (làm S hoặc O): theo thứ tự sau:

Noun phrase = modifier (các từ bổ nghĩa) + N

  • Tính từ sở hữu: my, your,
  • Mạo từ
  • Chỉ thị từ
  • Số thứ từ
  • Số đếm

-Tiếp đến là các Adj theo tứ tự phân bổ trước N sau đây:

  • Opinion (quan điểm, nhận xét) : intelligent, useful,
  • Size                 : large , small ,
  • Age                 : ancient, new,
  • Shape              : square, round, flat
  • Colour             : blue, pink, reddish
  • Origin  (nguồn gốc, xuất xứ) : America, eastern ,
  • Material (chất liệu) : wooden , cotton, metal
  • Purpose (mục đích) : writing , walking ,

Chú ý: Các purpose adj. cho biết mục đích sử dụng của vật được miêu tả, thường là dạng “_ing”

Ex: writing desk, walking stick, sleeping bag, roasting tin…                                                           

 

2/ Adverbs:

– Bổ nghĩa cho Verb:

Ex: He walks elegantly.

– Bổ nghĩa cho Adjective:

Ex: She is an extremely rapid thinker.

–  Bổ nghĩa cho Adverb:

Ex: It grows extremely slowly.

– Bổ nghĩa cho cả câu: Các Adverbs/ cụm Adverbs chỉ thời gian , nơi chốn có thể đứng đầu hay cuối câu bổ nghĩa cho cả câu.

Ex: * Students have to wear uniform in my university.

=>  In my university, students have to wear uniform.

* We usually have a night babecue at weekends.

=>  At weekends, we usually have a night babecue.

– Vị trí các trạng từ: theo thứ tự nơi chốn– cách thức – tần suất – thời gian

Ex: They went to Hawaii by aero-plane twice a month last year.

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *