UNIT 26: THỂ TRUYỀN KHIẾN (SAI BẢO – NHỜ VẢ)

THỂ TRUYỀN KHIẾN (SAI BẢO – NHỜ VẢ)

CAUSATIVE FORM

Xem thêm các bài viết khác:

 

-Dùng diễn tả hành động mà chủ từ không tự làm mà do người khác làm thay (thuê, mướn, nhờ , ra lệnh….)

-Phân biệt các hành động sau:

Ex : Tom make a big birthday cake for Angela. (“Mèo Tom” tự làm bánh SN bự cho Angela)
Tom has his hair cut at Jerry’s every weekend. (“Mèo Tom” đi cắt tóc ở tiệm của Jerry mỗi cuối tuần)

(Tom không tự cắt được mà phải đi cho ng ta cắt)

I build my house.

I have them build my house.

 

A/ CAUSATIVE WITH HAVE:

Chủ động: S + HAVE + O (người) + V b.inf + O (vật).
Bị động :S + HAVE + O (vật) + V3
Ex : I have him fix my motor .(chủ động )
I have my motor fixed.(bị động )
-Dùng với GET:

Chủ động :S + GET + O (người) + TO INF + O (vật).
Bị động:S + GET + O (vật) + V3
Ex : I get them to repair my house.(chủ động )
I get my house repaired .(bị động )

 

Chú ý : Thể sai bảo vẫn có đầy đủ các thì (HT, QK, TL) và các hình thức (Tiếp diễn ,Hoàn thành) với HAVE và GET   

Ex : I will have them build my house.

I have them build my house.

I had them build my house last month.

I have had them build my house for tow weeks .

I am having them build my house now.

 

B/ CÁC CẤU TRÚC TRUYỀN KHIẾN KHÁC

1/ Dùng với động từ WANT và WOULD LIKE

S + want/ would like + O (vật) + V3.
Ex : I want/ would like my car washed.

Mẫu câu hỏi: What do you want done to O (vật)?
Ex : What do you want done to your car?

      I want/ would like my car washed.
2/ make sb do sth = force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

Ex : The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Chú ý : Sau tân ngữ của make có thể dùng Adj:  make sb/sth + adj

Ex : Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable

make sb + adj = làm cho ai bị làm sao
Ex : Working all night on Friday made me tired on Saturday.

Chú ý : Nếu tân ngữ của make là một V b.inf thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía sau:

make it + adj + V as object.

Ex : The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Adj                     V b.inf
– Nếu tân ngữ của make là 1 N / N phrase thì không được đặt it giữa make và tính từ:

make + adj + noun/ noun phrase.
Ex : The wire service made possible (much faster) collection and distribution of news.
Adj                               N phrase
3/ cause sth + adj = làm cho cái gì bị làm sao

Ex : The big thunderstorm caused many houses damaged.

4/ Let sb do sth = permit/allow sb to do sth = Để cho ai, cho phép ai làm gì

Ex : I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but…

5/ help sb to do sth/ do sth = giúp ai làm gì

Ex : Please help me (to) throw this table away.
She helps me open the door.

Chú ý: Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng (người ta) thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và V theo sau không to.
Ex : This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

– Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó là một thì bỏ tân ngữ sau help và V theo sau không to
Ex : The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation (sự ngủ đông).  

Chúc các bạn học tốt!

 

 

IELTS Đa Minh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE