ĐUÔI (TAG QUESTION)
Xem thêm các bài viết khác:
- Các cấu trúc so sánh
- Câu trực tiếp và gián tiếp
- Giả đinh bàng thái cách
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 01
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 02
*Kiến thức căn bản:
Câu hỏi đuôi dùng để xác định lại vấn đề đã được nêu ra ở phần đầu của câu, do đó loại câu này có 2 phần : phần đầu là một mệnh đề (xác định – phủ định) – phần sau (câu hỏi đuôi) dạng đảo ngữ (phủ định – không phủ định)
Formation: S + V + O , (…) + ĐẠI TỪ ?
Chú ý:
-Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.
-Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định.
Đại từ: Biến đổi từ S của câu.
I ,we , you : I ,we , you
Nam : he
Nữ : she
Vật (số ít ) : it
Số nhiều (vật , nam, nữ) : they
There : there
This / that : it
These / those : they
– Nếu ở câu đầu động từ đặc biệt (xem các V đặc biệt) hay trợ (be, have) thì lấy đặt vào (…) , nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did (chia theo thì, dùng phủ định – không phủ định cho đúng) .
– Biến đổi V theo thì:
1/ Vế trước là thì hiện tại đơn: Mượn trợ động từ DO/DOES tùy theo chủ ngữ hoặc AM / IS /ARE (nếu có)
Ex: You love her, don’t you?
2/ Vế trước là thì quá khứ đơn: Mượn trợ động từ DID hoặc WAS/WERE (nếu có).
Ex: She had a breakfast, didn’t she?
They were friendly, weren’t they?
3/ Vế trước là thì hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn thì dùng lại “be” của vế trước.
Ex : She is studying English now, isn’t she?
She was studying English at that time, wasn’t she?
4/ Vế trước là thì tương lai đơn: nếu là WILL thì vế sau là WON’T & ngược lại.
Ex: He will return, won’t he?
5/ Vế trước là thì hiện tại hoàn thành: Mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS.
Ex: I have finish the homework, haven’t I?
6/ Vế trước là thì quá khứ hoàn thành : Mượn trợ động từ HAD .
Ex: I had met you somewhere, hadn’t I?
7/ Các thì tiếp diễn có dùng động từ đặc biệt (Will be Ving : Tương lai diễn) hay có dùng động từ trợ (have/had + been + Ving : HTHTTD-QKHTTD) thì dùng lại các V này.
Ex: You will be going fishing this time next week, won’t you?
I have been running for hours, haven’t I?
I hadn’t been running for hours before you came, had I?
8/ Các TH khác:
USED TO => DIDN’T + S
HAD BETTER => HADN’T + S
WOULD RATHER / LIKE / LOVE => WOULDN’T + S
WISH => MAY + S
– Nếu phần đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : S : nobody, no one / Adv: never, rarely, no, hardly …., thì (….) không dùng NOT.
Các chú ý quan trọng:
–I am : Aren’t I ? – I am not …: am I ?
– Let’s ….: Shall we ?
– Nobody , noone , everyone, everybody, someone, somebody … : (….they) ?
– One : (….you/one?)
Ex : I’m late, aren’t I?
You’re not going to work today, are you?
Tom won’t be late, will he?
Ann will be here soon, won’t she?
Helen can go, can’t she ?
Tom loves Angela, doesn’t he ?
It was a good film, wasn’t it?
They don’t like us, do they?
They were very angry, weren’t they?
Let’s go out, shall we?
This is a book , ins’t it?
Those aren’t buffaloes, are they?
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT
1) Câu đầu là S + WISH + to V: Dùng MAY
Ex : I wish to study English, may I ? (wish + to V, câu 1 mệnh đề)
2) Chủ từ là ONE: Dùng you / one
Ex : One can be one’s master, can’t you/one?
3) Câu đầu có MUST:
Must được dùng với nhiều nghĩa do đó tùy theo nghĩa sử dụng sẽ có câu hỏi đuôi với V tương đương khác nhau
– Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex : They must study hard, needn’t they?
– Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ex : You mustn’t come late, must you ?
– Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he?
– Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng have/has
Ex : You must have stolen my bike, haven’t you? (Bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4) Let đầu câu: có nhiều dạng cần phân biệt:
– Let trong câu rủ rê (let’s ): dùng shall we ?
Ex : Let’s go out, shall we?
– Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ex : Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
– Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ex : Let me help you do it, may I ?
5) Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are .
Ex : What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6) Phần đầu có I + các V sau: wish, think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ: Lấy V mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex : I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
Chú ý: Câu hỏi đuôi dạng này có not hay không phu thuộc mệnh đề chính.
– Trường hợp chủ từ Mđề đầu không phải là I thì lại dùng V mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex : She thinks he will come, doesn’t she? (Think là V thường : mượn does + not , không lấy will)
7) Phần đầu có It seems that + mệnh đề : Lấy V mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ex : It seems that you are right, aren’t you?
8) Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng V chính của cả câu và it .
Ex : What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it? (seem: V thường : mượn does)
9/ Câu mệnh lệnh, mời mọc (thân mật): Dùng will you / would you? (Không áp dụng qui tắc KĐ –PĐ)
Ex : Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
Have some drink, would you?
*Trả lời câu mệnh lệnh: Xét hình thức V phủ định – khẳng định ở phần đầu:
-Đồng ý: dùng cùng hình thức với V phần đầu:
Ex : You’re not going to work today, are you? (Bạn không đi làm hôm nay, phải không?)
No. = No, I‘m not (= I’m not going to work today) (Không, tôi không đi làm hôm nay)
(Phần đầu phủ định – trả lời phủ định: đồng ý)
You are going to work today, aren’t you? (Bạn đi làm hôm nay, phải không?)
Yes. = Yes, I am (= I am going to work today) (Phải, tôi đi làm hôm nay)
(Phần đầu khẳng định – trả lời khẳng định : đồng ý)
-Không đồng ý: dùng Trái hình thức với V phần đầu:
Ex : You’re not going to work today, are you? (Bạn không đi làm hôm nay, phải không?)
Yes. = Yes , I am (= I am going to work today) (Không, tôi có đi làm hôm nay)
(Phần đầu phủ định – trả lời khẳng định : không đồng ý)
You are going to work today, aren’t you? (Bạn đi làm hôm nay, phải không?)
No. = No, I‘m not (= I’m not going to work today) (Không, tôi không đi làm hôm nay)
(Phần đầu khẳng định – trả lời phủ định: không đồng ý)
Các sai lầm cần tránh:
1) Nhầm “‘s” ở phần đàu là is : “ ’s” có thể là is hoặc has .
Chú ý : phía sau ‘s có V3/ed xem nếu không phải câu bị động thì ‘s là has.
Ex : Tom ‘s chased Jerry for years. (Tom rượt đuổi Jerry nhìu năm rồi) (‘s chased = has chased)
=> Tom ‘s chased Jerry for years , hasn’t he?
Tom ‘s a handsome cat, isn’t he?
Tom ‘s chased by Jerry everyday, isn’t he? (passive)
2) Không biết “ ‘d” là cái gì: “’d” là would hoặc had.
Chú ý :
– Phía sau có better/ V3 thì ‘d là viết tắt của had (had beter / had +V3)
– Phía sau có rather / like / love thì ‘d là viết tắt của would (would rather / like / love)
Chúc các bạn học tốt!
IELTS Đa Minh