UNIT 27: CÂU HỎI ĐUÔI

ĐUÔI (TAG QUESTION)

Xem thêm các bài viết khác:

*Kiến thức căn bản:
Câu hỏi đuôi dùng để xác định lại vấn đề đã được nêu ra ở phần đầu của câu, do đó loại câu này có 2 phần : phần đầu là một mệnh đề (xác định – phủ định) – phần sau (câu hỏi đuôi) dạng đảo ngữ (phủ định – không phủ định)

Formation: S + V + O , (…) + ĐẠI TỪ ?

Chú ý:

-Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.

-Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định.

Đại từ: Biến đổi từ của câu.

I ,we , you : I ,we , you

Nam : he
Nữ : she
Vật (số ít ) : it
Số nhiều (vật , nam, nữ) : they
There : there
This / that : it
These / those : they

– Nếu ở câu đầu  động từ đặc biệt (xem các V đặc biệt) hay trợ (be, have) thì lấy đặt vào (…) , nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did (chia theo thì, dùng phủ định – không phủ định cho đúng)  .

 

– Biến đổi V theo thì:

1/ Vế trước là thì hiện tại đơn: Mượn trợ động từ DO/DOES tùy theo chủ ngữ hoặc AM / IS /ARE (nếu có)
Ex: You love her, don’t you?

2/ Vế trước là thì quá khứ đơn: Mượn trợ động từ DID hoặc WAS/WERE (nếu có).
Ex:  She had a breakfast, didn’t she?
They were friendly, weren’t they?
3/ Vế trước là thì hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn  thì dùng lại “be” của vế trước.

Ex : She is studying English now, isn’t she?

She was studying English at that time, wasn’t she?

4/ Vế trước là thì tương lai đơn: nếu là WILL thì vế sau là WON’T & ngược lại.
Ex: He will return, won’t he?

5/ Vế trước là thì hiện tại hoàn thành: Mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS.
Ex: I have finish the homework, haven’t I?

6/ Vế trước là thì quá khứ hoàn thành : Mượn trợ động từ HAD .
Ex: I had met you somewhere, hadn’t I?
7/ Các thì tiếp diễn có dùng động từ đặc biệt (Will be Ving : Tương lai diễn) hay có dùng động từ trợ (have/had + been + Ving : HTHTTD-QKHTTD) thì dùng lại các V này.
Ex: You will be going fishing this time next week, won’t you?

have been running for hours, haven’t I?
I hadn’t been running for hours before you came, had I?
8/ Các TH khác:
USED TO => DIDN’T + S

HAD BETTER => HADN’T + S

WOULD RATHER / LIKE / LOVE  => WOULDN’T + S

WISH => MAY + S

– Nếu phần đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : S : nobody, no one / Adv: never, rarely, no, hardly …., thì (….) không dùng NOT.
Các chú ý quan trọng:
I am : Aren’t I ?  – I am not …: am I ?
– Let’s ….: Shall we ?

– Nobody , noone , everyone, everybody, someone, somebody … : (….they) ?

– One : (….you/one?)

Ex :  I’m late, aren’t I?

You’re not going to work today, are you?

Tom won’t be late, will he?

Ann will be here soon, won’t she?

Helen can go, can’t she ?

Tom loves Angela, doesn’t he ?

It was a good film, wasn’t it?

They don’t like us, do they?

They were very angry, weren’t they?

Let’s go out, shall we?

This is a book , ins’t it?

Those aren’t buffaloes, are they?

 

NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT

1) Câu đầu là S + WISH + to V: Dùng MAY

Ex : I wish to study English, may I ? (wish + to V, câu 1 mệnh đề)

 

2) Chủ từ  ONE: Dùng you / one

Ex : One can be one’s master, can’t you/one?

 

3) Câu đầu  MUST:

Must được dùng với nhiều nghĩa do đó tùy theo nghĩa sử dụng sẽ có câu hỏi đuôi với V tương đương khác nhau

–        Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ex : They must study hard, needn’t they?

–        Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

Ex : You mustn’t come late, must you ?

–        Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he?

–        Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng have/has

Ex : You must have stolen my bike, haven’t you? (Bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

 

4) Let đầu câu: có nhiều dạng cần phân biệt:

–           Let trong câu rủ rê (let’s ): dùng  shall we ?

Ex : Let’s go out, shall we?

–           Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng  will you ?

Ex : Let us use the telephone, will you?

Let me have some drink, will you?

–           Let trong câu đề nghị giúp người khác  (let me): dùng  may I ?

Ex : Let me help you do it, may I ?

 

5) Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are .

Ex : What a beautiful dress, isn’t it?

What a stupid boy, isn’t he?

How intelligent you are, aren’t you?

 

6) Phần đầu có I + các V sau: wishthink, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ: Lấy V mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ex : I think he will come herewon’t he?

don’t believe Mary can do itcan she?

Chú ý: Câu hỏi đuôi dạng này có not hay không phu thuộc mệnh đề chính.

– Trường hợp chủ từ Mđề đầu không phải là I thì lại dùng V mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ex : She thinks he will comedoesn’t she? (Think là V thường : mượn does + not , không lấy will)

 

7)  Phần đầu có It seems that + mệnh đề : Lấy V mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

Ex :  It seems that you are rightaren’t you?

 

8)  Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng V chính của cả câu và it .

Ex : What you have said is wrong, isn’t it?

Why he killed himself seems a secret, doesn’t it? (seem: V thường : mượn does)

 

9/  Câu mệnh lệnh, mời mọc (thân mật): Dùng will you / would you? (Không áp dụng qui tắc KĐ –PĐ)

Ex : Open the door, will you?

Don’t be late, will you?

       Have some drink, would you?

 

*Trả lời câu mệnh lệnh: Xét hình thức V phủ định – khẳng định ở phần đầu:

-Đồng ý: dùng cùng hình thức với V phần đầu:

Ex : You’re not going to work today, are you? (Bạn không đi làm hôm nay, phải không?)

No. = No, I‘m not (= I’m not going to work today) (Không, tôi không đi làm hôm nay)

(Phần đầu phủ định – trả lời phủ địnhđồng ý)

You are going to work today, aren’t you? (Bạn đi làm hôm nay, phải không?)

Yes. = Yes, I am (= I am going to work today) (Phải, tôi đi làm hôm nay)

(Phần đầu khẳng định – trả lời khẳng định : đồng ý)

 

-Không đồng ý: dùng Trái hình thức với V phần đầu:

Ex : You’re not going to work today, are you? (Bạn không đi làm hôm nay, phải không?)

        Yes. = Yes , I am (= I am going to work today) (Không, tôi có đi làm hôm nay)

(Phần đầu phủ định – trả lời khẳng định : không đồng ý)

 

You are going to work today, aren’t you? (Bạn đi làm hôm nay, phải không?)

No. = No, I‘m not (= I’m not going to work today) (Không, tôi không đi làm hôm nay)

(Phần đầu khẳng định – trả lời phủ địnhkhông đồng ý)

 

Các sai lầm cần tránh:

1) Nhầm “‘s”  phần đàu là is : “ ’s”  thể là is hoặc has .   

Chú ý : phía sau ‘s có V3/ed xem nếu không phải câu bị động thì ‘s là has.

Ex : Tom ‘s chased Jerry for years. (Tom rượt đuổi Jerry nhìu năm rồi) (‘s chased = has chased)

=>   Tom ‘s chased Jerry for years , hasn’t he?

        Tom ‘s a handsome cat, isn’t he?

Tom ‘s chased by Jerry everyday, isn’t he? (passive)

 

2) Không biết “ ‘d” là cái gì: “’d” là would hoặc had.

Chú ý :

– Phía sau có better/ Vthì ‘d là viết tắt của had (had beter / had +V3)

– Phía sau có rather / like / love thì ‘d là viết tắt của would (would rather / like / love)

 

Chúc các bạn học tốt!

IELTS Đa Minh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE