SPECIAL SUBJECT: THE ARTICLE – MẠO TỪ
Xem thêm các bài viết khác:
Có hai loại mạo từ là “xác định” và “bất định” được dùng như sau:
- Definite article “THE”: Dùng trước cả danh từ số ít lẫn số nhiều trong các trường hợp sau:
- Trước danh từ đã được đề cập ở mệnh đề trước hoặc trước danh từ có nguồn gốc, không lẫn lộn được.
Ex: My boss has got a car. The car of my boss is quite nice.
The woman who phoned didn’t leave any message.
- Trước danh từ chỉ vật duy nhất.
Ex: The sun, the moon, the earth, the sky, the world, the President…
- Trước từ chỉ người hay vật riêng của một nơi nào đó.
Ex: They are the children in the opening house.
Open all the windows, please.
- Trước tên sông, biển, núi, đảo.
Ex: The Mekong River, The Atlantic Ocean, The Himalayas…
- Trước tính từ với ý nghĩa nói chung những người có cùng đặc điểm (luôn ở hình thức số nhiều)
Ex: The rich, the poor, the unemployed, the homeless, the disabled…
- Trước “so sánh nhất, only, same”
Ex: Everest is the highest mountain.
He is the only man who can help you.
He and I are the same age.
- PRONUNCIATION:
- The /ðə/ khi từ đi sau nó bắt đầu bằng phụ âm, các âm u /ju:/, o /w/.
Ex: The book /ðə bʊk/
The uniform /ðə ju:nifɔ:m/
The one – eyed man /ðə wʌn aid mən/
The one – way street /ðə wʌn wei stri:kt/
- The /ði/ khi từ đi sau nó bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h (câm).
Ex: The apple /ði’æpl/
The honer /ði’ ɔnə/
The umbrella /ði ʌm’brelə/
- Infinite articles “A/AN/Ø”: Dùng trước danh từ đếm được như sau:
- “A” = MỘT: Trước (danh) từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm, u /ju:/, o /w/, trong tình huống nói chung, chưa xác định rõ được.
Ex: I’ve just seen a car running by.
There will be a university here.
Don’t drive against a one – way street.
- “AN” = MỘT: Trước (danh) từ đếm được số ít, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h (câm), nói chung.
Ex: I have an hour a day for reading.
He is an old man.
- “Ø” : Đối với danh từ bất định số nhiều thì ta dùng danh từ đó ở hình thức số nhiều mà không có “a /an” đứng trước.
Ex: Trees don’t grow in the Antarctic.
Dogs are lovely pets.
NOTES:
- Không dùng a/an trước danh từ không đếm được hoặc số nhiều.
- Dùng a/an trước danh từ có nghĩa là “một trong số”.
Ex: A friend of mine is the winner.
- Dùng a/an trong nhóm từ chỉ giá cả, vận tốc, tỉ lệ,…
Ex: It’s ten dollars a pound.
It’s five thousand dong an apple.
I drive two hundred miles an / per hour.
- Dùng a/an trước từ chỉ nghề nghiệp, tôn giáo.
Ex: He is a pilot.
She is a Buddhist.
- Không dùng a/an/the trước danh từ trừu tượng / vật liệu / bữa ăn / thứ / tháng / mùa / ngôn ngữ / quốc gia / môn học / thể thao và các danh từ dưới đây:
Church (nhà thờ) pagoda (chùa)
School (trường học) hospital (bệnh viện)
Market (chợ) court (tòa án)
Prison (nhà tù) work (sở làm)
Sea (biển) bed (giường)
- Dùng a/an trong các nhóm từ chỉ bệnh:
To have a headache (bị đau đầu)
To have a cough (bị ho)
To have a cold (bị cảm lạnh)
To have a fever (bị sốt)
To have a pain (in) (bị đau ở…)
To have a heart attack (bị đau tim)
To have (a) toothache (bị đau răng)
- Không dùng mạo từ trước:
To have (a) toothache (bị đau răng)
To have earache (bị đau tai)
To have rheumatism /’ru:mətizəm/ (bị thấp khớp)
To have influenza / flu (bị cúm)
IELTS Đa Minh