UNIT 29: SPECIAL SUBJECT: THE ARTICLE (MẠO TỪ)

SPECIAL SUBJECT: THE ARTICLE – MẠO TỪ

Xem thêm các bài viết khác:

 

Có hai loại mạo từ là “xác định” và “bất định” được dùng như sau:

  1. Definite article “THE”: Dùng trước cả danh từ số ít lẫn số nhiều trong các trường hợp sau:
  1. Trước danh từ đã được đề cập ở mệnh đề trước hoặc trước danh từ có nguồn gốc, không lẫn lộn được.

Ex: My boss has got a car. The car of my boss is quite nice.

The woman who phoned didn’t leave any message.

 

  1. Trước danh từ chỉ vật duy nhất.

Ex: The sun, the moon, the earth, the sky, the world, the President…

 

  1. Trước từ chỉ người hay vật riêng của một nơi nào đó.

Ex: They are the children in the opening house.

Open all the windows, please.

 

  1. Trước tên sông, biển, núi, đảo.

Ex: The Mekong River, The Atlantic Ocean, The Himalayas…

 

  1. Trước tính từ với ý nghĩa nói chung những người có cùng đặc điểm (luôn ở hình thức số nhiều)

Ex: The rich, the poor, the unemployed, the homeless, the disabled…

 

  1. Trước “so sánh nhất, only, same”

Ex: Everest is the highest mountain.

He is the only man who can help you.

He and I are the same age.

 

  1. PRONUNCIATION:
  • The /ðəkhi từ đi sau nó bắt đầu bằng phụ âm, các âm u /ju:/, o /w/.

Ex: The book /ðə bʊk/

The uniform /ðə ju:nifɔ:m/

The one – eyed man /ðə wʌn aid mən/

The one – way street /ðə wʌn wei stri:kt/

 

  • The /ði/ khi từ đi sau nó bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h (câm).

Ex: The apple /ði’æpl/

The honer /ði ɔnə/

The umbrella /ði ʌm’brelə/

 

  1. Infinite articles “A/AN/Ø”: Dùng trước danh từ đếm được như sau:
  1. “A” = MỘT: Trước (danh) từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm, u /ju:/, o /w/, trong tình huống nói chung, chưa xác định rõ được.

Ex: I’ve just seen a car running by.

There will be a university here.

Don’t drive against a one – way street.

 

  1. “AN” = MỘT: Trước (danh) từ đếm được số ít, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h (câm), nói chung.

Ex: I have an hour a day for reading.

He is an old man.

 

  1. “Ø” : Đối với danh từ bất định số nhiều thì ta dùng danh từ đó ở hình thức số nhiều mà không có “a /an” đứng trước.

Ex: Trees don’t grow in the Antarctic.

Dogs are lovely pets.

 

NOTES:

  1. Không dùng a/an trước danh từ không đếm được hoặc số nhiều.

 

  1. Dùng a/an trước danh từ có nghĩa là “một trong số”.

Ex: A friend of mine is the winner.

 

  1. Dùng a/an trong nhóm từ chỉ giá cả, vận tốc, tỉ lệ,…

Ex: It’s ten dollars a pound.

It’s five thousand dong an apple.

I drive two hundred miles an / per hour.

 

  1. Dùng a/an trước từ chỉ nghề nghiệp, tôn giáo.

Ex: He is a pilot.

She is a Buddhist.

 

  1. Không dùng a/an/the trước danh từ trừu tượng / vật liệu / bữa ăn / thứ / tháng / mùa / ngôn ngữ / quốc gia / môn học / thể thao và các danh từ dưới đây:

Church (nhà thờ)                                        pagoda (chùa)

School (trường học)                                   hospital (bệnh viện)

Market (chợ)                                               court (tòa án)

Prison (nhà tù)                                            work (sở làm)

Sea (biển)                                                    bed (giường)

 

  1. Dùng a/an trong các nhóm từ chỉ bệnh:

To have a headache (bị đau đầu)

To have a cough (bị ho)

To have a cold (bị cảm lạnh)

To have a fever (bị sốt)

To have a pain (in) (bị đau ở…)

To have a heart attack (bị đau tim)

To have (a) toothache (bị đau răng)

 

  1. Không dùng mạo từ trước:

To have (a) toothache (bị đau răng)

To have earache (bị đau tai)

To have rheumatism /’ru:mətizəm/  (bị thấp khớp)

To have influenza / flu (bị cúm)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *