OTHER- THE OTHER/ OTHERS / ANOTHER
Xem thêm các bài viết khác:
- Thể truyền khiến
- Cấu trúc song song và các liên từ đẳng lập
- Câu trực tiếp và gián tiếp
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS WRITING BAND 8.0+ – TASK 02
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS SPEAKING BAND 8.0+ – VÒNG THI NÓI 2
1/ Another: một (người , vật) nào đó (ADJ / Pronoun)
– Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
Ex : This book is boring.Give me another book = Give me another
Adj + N Pro:O (đại từ làm O, không lặp lại “book”)
2/ Others: những (người , vật) khác (Adj / Pronoun)
– Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
Ex : These books are boring. Give me other books = Give me others.
Chú ý : others = other + N số nhiều
3/ The other: (người , vật) còn lại (Pronoun)
– Số ít , xác định.
Ex : I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
4/ The others: những (người , vật) còn lại (Pronoun)
– Số nhiều, xác định.
Ex : I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are gangster.
Chú ý : The others = The other + N số nhiều (xác định)
Ex : There are 5 books on the table. I don’t like this book. I like the others = ( I like the other books )
Khi nói đến thời gian không xác định trong quá khứ:
The other day: một ngày nọ, hôm trước
The other morning : một bữa sáng nọ
Chúc các bạn học tốt!
IELTS Đa Minh