UNIT 33: SPECIAL SUBJECT : PREPOSITION (GIỚI TỪ)

SPECIAL SUBJECT : PREPOSITION

Xem thêm các bài viết khác:

LESSON 01 : PREPOSITIONS

  • Prepositions of time: Ba giới từ chỉ thời gian “AT / IN / ON” được dùng như sau:
  • AT = VÀO / LÚC. Dùng trước “giờ cụ thể, thời điểm trong ngày, cuối tuần, ngày lễ, mốc thời gian”

Ex: At 6.30a.m at  midnight

At dawn at noon

At dinner time at  sunset

At night at weekend

At Christmas at Ramada

At the beginning at  the end

At last at the moment

At present  at  times

 

  • IN = VÀO. Dùng trước “buổi, tháng, mùa, năm, thế kỷ, những sự kiện xảy ra vào đầu, cuối của một khoảng thời gian”.

Ex: in the morning in  July

In 2010 in the spring

In the 21st century                                 in the 2010s

 

  • ON = VÀO. Dùng trước “thứ trong tuần, ngày trong tháng, từ chỉ thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng”.

Ex: On Sunday on January 20th                    

On weekend on schoolday 

On New Year’s Day on schoolday 

On Teacher’s Day

On Sunday morning on schoolday 

 

NOTES: Ta cần ghi chú một số khác biệt:

  • ON TIME & IN TIME
  • ON TIME = Đúng giờ, không trễ.

Ex: The 11.30 train left on time.

 

  • IN TIME = Kịp lúc (+ to inf / for noun).

Ex: I got to the station just in time to catch the train.

I came home in time for dinner.

 

  • AT THE END & IN THE END
  • AT THE END (of sth) = Vào lúc cuối.

Ex: At the end of January

At the end of the play

At the end of the match

 

  • IN THE END = Finally (Kết quả sau cùng của một tình huống / sự việc): sau cùng

Ex: We had a lot of problems with our car. In the end we sold it.

 

  • Prepositions of place / position: Ba giới từ chỉ nơi chốn “AT / IN / ON” được dùng như sau:
  • AT = Ở / TẠI: Dùng trước “một điểm, một nơi, một sự kiện”

Ex: At home / work / school

At the party / the cinema

At the door / the seaside

At the football match

 

  • IN = Ở / TRONG: Dùng trước từ “chỉ nơi chốn, vùng, dung lượng”

Ex: in the room / the house

In the country / the street

In the river / the sky

In height / weight

 

  • ON = Ở / TRÊN: Dùng trước từ chỉ “bề mặt, vùng phẳng”

Ex: on the table / the floor

On the ceiling / the wall

On an / the island

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

 

 

IELTS Đa Minh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE