MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
(ADVERBIAL CLAUSE OF CONCESSION)
Xem thêm các bài viết khác:
- Giả định bàng thái cách
- Câu hỏi đuôi
- Các cấu trúc so sánh
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS LISTENING BAND 8.0+ CẤP TỐC
- BÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS READING BAND 8.0+ CẤP TỐC
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ được bắt đầu bằng một trong các liên từ sau: “though / although / even though = dù, mặc dù”
Ex: Even though he is poor, he is an honest man.
Although he didn’t drive, he bought a car.
2. Trong văn viết kiểu cách,trang trọng (formal style) ta có thể dùng cấu trúc:
ADJ/ADV + AS/THOUGH + CLAUSE |
Ex: Rich as/though he is, he is very unhappy. (Tuy giàu, anh ấy vẫn rất bất hạnh)
Cold as/though it was, he still went swimming in the river.
3. Cũng có thể dùng “Notwithstanding that” (mặc dù, bất kể) trong mệnh đề nhượng bộ.
Ex: Notwithstanding that he is so young, he is prudent (thận trọng).
4. Ta cũng có thể thành lập nhóm trạng ngữ chỉ sự ngượng bộ với các giới từ sau đây: “in spite of / despite / regardless of = mặc / dù” trong công thức:
DESPITE/ IN SPITE OF/ REGARDLESS OF + N / V.ING |
Ex: Regardless of her success, she is so modest.
Despite having a headache, he went to work.
5. Cũng có thể dùng mệnh đề sau nhóm từ: “in spite of / despite + the fact that + clause” (=even though)
Ex: He went to work in spite of his illness.
He went to work in spite of the fact that he was ill.
Despite the fact that the company was losing money, many people still wanted to invest in it.
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH
– SO THAT/IN ORDER THAT : Để (sử dụng mệnh đề)
– IN ORDER TO/SO AS TO/TO : Để (sử dụng cụm từ)
-Công thức:
Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …
Chú ý : Mệnh đề sau không có NOT : dùng can /could , có NOT : dùng won’t / wouldn’t , trừ trường hợp có ý ngăn cấm hay không muốn cho ai làm gì mới dùng can’t/couldn’t.
Ex : I study hard so that/in order that I can pass the exam.
I study hard so that/ in order that I won’t fail the exam.
I hide the toy so that / in order that my mother can’t see it.
Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + V (b.inf)
Chú ý : Câu có NOT thì để NOT trước TO, riêng mẫu chỉ dùng TO không áp dụng NOT được.
Ex : I study hard. I want to pass the exam.
=>I study hard in order to / so as to /to pass the exam.
I study hard. I don’t want to fail the exam.
=>I study hard in order not to / so as not to fail the exam. đúng
=>I study hard not to fail the exam. (sai)
Nếu 2 chủ từ khác nhau hoặc đối tương của “in order” không phải là S mệnh đề trước thì dùng for sb sau in order.
Ex : I took her to the zoo. She want to see an alive elephant.
I took her to the zoo in order for her to see an alive elephant.
I gave her his phone number. I wanted her to call him
I gave her his number in order for her to call him.
Cách nối 2 câu :
– Dùng SO THAT/IN ORDER THAT :
–Nếu câu 2 có: want, like, hope… thì phải bỏ rồi thêm can/could/will/would
-Nếu sau want, like, hope..có tân ngữ thì lấy tân ngữ đó ra làm chủ từ.
Ex : I give you the ticket. I want you to watch “Tom and Jerry”.
=> I give you the ticket so that / in order that you can watch “Tom and Jerry”.
– Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO :
– Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope…giữ lại từ động từ sau nó. Chú ý trường hợp khác đối tượng
Ex : I study hard. I want to pass the exam.
=>I study hard in order to/so as to/ to pass the exam.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
IELTS Đa Minh