UNIT 01: 12 THÌ CĂN BẢN TRONG TIẾNG ANH

12 THÌ CĂN BẢN TRONG TIẾNG ANH

Xem thêm các bài viết khác:

1. Thì hiện tại đơn- Simple present

a/ Thì hiện tại được dùng để diễn tả: việc hiện có, hiện xảy ra trong cuộc sống hiện tại.

Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
b/ Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/ chân lý

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.

The earth goes around the sun.
c/ Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks b tea after meals.
d/ Chỉ lịch trình, thời gian biểu (TV, máy bay, tàu hỏa …) hay việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ thời gian tương lai gần.
Ví dụ
: The train arrives at 4.00 pm this afternoon
There is an interesting film on TV tonight.
Công thức:
Khẳng định : S + BE / V + C / (O)

Phủ định :     S + do not/don’t + V + (O)
S + does not/doesn’t + V + (O)
Nghi vấn :    Do/does + S + V + (O)?
Don’t/doesn’t + S + V + (O)?
Chú ý:  – “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ

“Do” (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít), “Does” (Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:
1/ Khẳng định
I learn English at school.
She learns French at school.

2/ Phủ định
I don’t learn English at school.
She doesn’t learn French at school.
do not = don’t
does not = doesn’t

3/ Nghi vấn
Do you learn English at school?
Don’t you learn English at school?
Doesn’t she learn French at school?

Chú ý:  Trong thì hiện tại thường (đơn) , các ngôi thứ nhất số ít (I) / nhiều (we) , thứ 2 (you), thứ 3 số nhiều (they) được chia như ví dụ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it , n số ít – Tom, John,…), ta cần lưu ý các quy tắc sau:

1. Phải thêm “s” vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
– Câu phủ định (Xem ví dụ trên đây )
– Câu nghi vấn? (Xem ví dụ trên đây)

2. Ngoài việc “s” vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm “ES”.
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ:

mix – mixes

miss – misses
buzz – buzzes
watch – watches
wash – washes
do – does
go – goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.

     2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng “Y” thì phải xét hai trường hợp sau đây:
-Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì thêm “s” vao sau Y —- Y + S
Ví dụ: She plays the piano very well.

-Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y —- IES)
We carry / She/he carries
They worry / She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

Các trạng từ dùng trong thì hiện tại thường:
– Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
– Everyday, every week/month/year…, on Mondays, Tuesdays, …. , Sundays.
– Once/twice / three times… a week/month/year …;
– Every two weeks, every three months (a quarter)
– Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi “S” được đọc như sau:
/s/ : Các động từ có kết thúc với đuôi F, K, P, T
/iz/ : Các động từ có kết thúc với đuôi S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/ : Không thuộc hai loại trên mà áp dụng cho phát âm danh từ số nhiều.

 

2. Thì quá khứ đơn- Simple past

1/ Usage: The past simple diễn tả:

  1. Hành động đã xảy ra và kết thúc có thời điểm xác định trong quá khứ như: “yesterday, before yesterday, last week, last month/year/summer…”

Ex: I went to the city library yesterday.

  1. Hành động quen làm, thói quen, tập quán trong quá khứ. Có thể dùng với always, often …

Ex: I often visited my granddad when he lived.

 

2/ Formation:

  1. Affirmative form:
S + V2 / PAST FORM +…

Ex: I was at Vung Tau seaside last week.

He could drive 5 years ago.

She watched this film last weekend.

 

  1. Negative formTheo nhóm động từ:
  • Nhóm đặc biệt:
S + V2 (special) + NOT +…

Ex: We were not there then.

He could not swim last year.

 

  • Nhóm thường:
S + DIDN’T + B.INF +…

Ex: I didn’t go to the cinema last night.

He didn’t watch that film on Sunday.

 

  1. Question formTheo nhóm động từ:
  • Nhóm đặc biệt:
        … + V2 + S +…?

Ex: Were you there then? – Yes, I was. / No, I wasn’t.

Where were you then? – I was at home then.

 

  • Nhóm thường:
…+ DID + S + B.INF +…?

Ex: Did you go to the zoo last Sunday? – Yes, I did. / No, I didn’t.

Where did you go last Sunday? – I went to my teacher’s.

 

NOTES:

  1. V2 = Past Form của tám động từ đặc biệt và các động từ bất quy ta phải học thuộc lòng:

Be           =>   was/were

Have       =>   had

Can         =>   could

May        =>   might

Must       =>   had to

Shall       =>   should

Will        =>   would

Ought to =>   ought to

 

Bất quy:

Go          =>   went

Take       =>   took

Write      =>   wrote

 

  1. V2 của những động từ hợp qui ta thêm “ed” với các ghi chú sau:
  1. Regular verbs tận “e + d”

Ex: Like    => liked

Agree => agreed

 

  1. Động từ ngắn hoặc hai âm, nhấn âm thứ hai, tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”.

Ex: Stop    =>  stopped

Plan    =>  planned

Permit =>  permitted

Prefer  =>  preferred

But:    Open   =>  Opened (nhấn âm đầu)

Riêng Verbs tận “x” không gấp đôi.

Ex: Fix  =>  fixed

Mix =>  mixed

 

  1. Verbs tận “y” sau phụ âm, ta đổi “y => i + ed”

Ex: Study  => studied

Carry  => carried

But:   Play    =>  played(sau nguyên âm)

Enjoy  =>  enjoyed

ED PRONUNCIATION

Có ba cách phát âm “ed”:

  1. Tận “ed /id/” khi nó đứng sau các âm /d/, /ð/ và /t/.

Ex: attend /ə’tend/ => attended /ə’tendid/

Bathe /’beið/ => beithed /’beiðid/

Plan/plant/ => planted /’plantid/

 

  1. Tận “ed /d/” khi nó đứng sau các nguyên âm và các âm sau đây: / b, g, l, m, n, r, v, z /

Ex: rob /rɔb/ => robbed /rɔbd/

Beg /beg/ => begged /begd/

Call /kɔ:l/ => called /kɔ:ld/

Name /neim/ => named /neimd/

Earn /з: n/ => earned /з: nd/

Occur /ə’kз:r/ => occurred /ə’kз:rd/

Live /liv/ => lived /livd/

Squeeze /skwi:z/ => squeezed /skwi:zd/

Raise /reiz/ => raised /reizd/

 

  1. Tận “ed /t/” khi nó đứng sau các âm:

/f/  (=>f, fe, gh, ph)

/k/ (=>c, ch, k)

/p/ (=> p)

/ʃ/ (=>sh)

/s/  (=>ce, s, x)

/tʃ/ (=>ch, tu)

/Ө(=>th)

Ex: laugh /laʊf/ => laughed /laʊft/

Ache /eik/ => ached /eikt/

Jump /dʒʌmp/ => jumped /dʒʌmpt/

Wash /wɔʃ/ => washed /wɔʃt/

Mix /miks/ => mixed /mikst/

Watch /wɔtʃ/ => watched /wɔtʃt/

Froth /frʌθ/ => frothed /frʌθt/

 

3. Thì tương lai đơn – Simple future

a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
Ví dụ: They will go to Ho Chi Minh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.

b. Một dự định trong tương lai
Ví dụ: We will meet three times a month.

Công thức:
Khẳng định : S + will +V + (O)
(will = sẽ)
Phủ định : S + will not/won’t + V + (O)
Nghi vấn :  Will + S + V + (O)?
Won’t + S + V + (O)?

                   Will + S + not + V + (O)?

Ví dụ
1/ Khẳng định : I will phone you when I come home.
2/ Phủ định : I will not tell him this problem.
I won’t tell him this problem.
will not = won’t
3/ Nghi vấn : Will you see Tom tomorrow?
Won’t you meet that girl again?
Will you not see such films again?

Các trạng từ dùng trong thì TLĐ:
– Tomorrow, next week/month/year, … next Monday, Tuesday, …., Sunday,
– Next June, July, ….., next December, next weekend ….
– In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years

Chú ý:  Từ “sẽ” ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến

 

Thì Tương Lai Gần

Công thức: [S + be + going to V + O]  :  (To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện.

Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.

Cấu trúc trên sẽ tương tự như Thì Hiện Tại Tiếp Diễn với nghĩa “sẽ” có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Công thức: [S + be + V-ing (+ O)] :  (To be doing smt )

Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to (go to) the cinema tonight.

 

3. Thì Hiện tại hoàn thành – Present perfect

1. Formation:

         S + HAVE/HAS + V3 + …

 

2. Usage:

  1. Hành động vừa mới xảy ra, thường có các phó từ “just” (giữa trợ và chính), “recently” (cuối câu khẳng định), “lately” (cuối câu phủ định)

Ex: He’s just gone out.

  1. Hành động đã xảy ra không rõ thời gian.

Ex: Someone has taken away my book.

  1. Hành động lặp đi lặp lại hay hành động theo thói quen trong quá khứ, thường có các trạng ngữ “always, often, frequently,… hoặc three/ four/ several times,…”

Ex: I’ve watched him on TV several times.

  1. Hành động đã từng làm trong quá khứ mà hiện tại hoặc tương lai cũng có thể còn.

Thường dùng với các trạng ngữ “before, so far, up till now, up to present, it’s the first time, ever, yet, not…yet, not…ever, never, already,…”

Ex: I’ve already gone abroad.

  1. Hành động đã bắt đầu mà chưa kết thúc.

Thường dùng với các giới từ “since / for”

Ex: I’ve lived here since 1995 / for ten years.

  1. Dùng sau các câu so sánh nhất.

Ex: That’s one of the most interesting films I’ve seen.

g. Một kinh nghiệm nào đó.
Ex: I have been in Bangkok several times.

h. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.
Ex: He will return the book as soon as he has done with it.

 

Công thức:
Khẳng định : S + have/has + V3+ (O)
(V3 Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
Phủ định : S + have/has not + P2 + (O)

Nghi vấn : Have/has + S + P2 + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ
1/ Khẳng định : I have learnt English for ten years now.

She has learnt English for eight years now.

2/ Phủ định : I have not (haven’t) met that film star yet.

She hasn’t met that film star yet.
3/ Nghi vấn : Have you met that film star yet?
Haven’t you met that film star yet?
Has she met that film star yet?
Hasn’t she met that film star yet?

Các trạng từ dùng trong thì HTHT:
– Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him…)
– For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years …).
– Already, just, yet, recently, lately, ever, never…
– This is the first/second/third ….. time.
5. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect

1. Formation:

         S + HAD + V3 + …

 

2. Usage:

The Past Perfect Tense diễn tả:

  1. Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.

Ex: I had finished my homework before 9 o’clock last night.

had known him before World Cup 2006.

  1. Hai hành động trong quá khứ, hành động trước “past perfect”, hành động sau “past simple”

Ex: He had phoned me before he went to bed last night.

  1. Tuy nhiên nếu các hành động trong quá khứ được nêu lên theo trình tự thời gian (after, beforeas soon as) thì các động từ được dùng ở quá khứ đơn

Ex: We came in the restaurant before we ordered the dishes.

As soon as the teacher (had) arrived, the class started.

  1. Các phó từ “ever, never, already, not…yet” được dùng để nhấn mạnh.

Ex: He didn’t want to go to Dalat with us because he had ever come there.

Các trạng từ dùng trong thì QKHT:
– Before, after, never, ever,
– For + khoảng thời gian + before/after
– When S + V-ed, S +had +V3

 

6. Thì tương lai hoàn thành- Future perfect

Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ex: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.

She will have arrived in Paris, before you start.
Công thức:
Khẳng định : S + will have + V3 + (O)
(V3 Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
Phủ định : S + will not have + P2 + (O)
S + won’t have + P2 + (O)
Nghi vấn : Will S +have + P2 + (O)?
Won’t S + have + P2 + (O)?

 

7. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense

Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.

b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai gần như chắc chắn (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.

Công thức:
Khẳng định : S + be + V-ing + (O)
Phủ định : S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn : … be + S + V-ing + (O)?
Nguyên tắc hình thành V.ING :
a. Nếu động từ có “e” câm ở cuối , ta bỏ “e” đi rồi mới thêm ING:
drive – driving  write – writing

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut – cutting  run – running

c. Nếu động từ có “ie” ở cuối , ta đổi “ie” thành “y” rồi mới thêm ING
tie – tying  die – dying   lie – lying

 

8. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Tense

1. Formation:

S + WAS/ WERE + V.ING +…

NOTEWas dùng cho S => I, he, she, it, n.

Were dùng cho S => we, you, they, ns.

2.Usage:

The Past Progressive Tense dùng để diễn tả:

  1. Hành động xảy ra vào giờ cụ thể ở quá khứ.

Ex: I was watching that film at 8 last night.

  1. Hành động đang xảy ra thì hành động khác chợt đến.

Ex: We were having dinner when the phone rang. (V chợt đến ở Past Simple)

  1. Hai hay nhiều hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.

Ex: Last night while my father was watching TV, mother reading, I was doing my homework.

  1. Diễn tả bối cảnh cho một câu chuyện hay tình huống đã xảy ra.

Ex: It was a beautiful day. The sun was shining, we were getting ready for the trip. Every one was having a lot of fun…

 

3. Ending ING formation:

  1. V tận “e câm” ta bỏ “e câm” rồi thêm “ING”

Write => writing

Take => taking

  1. V ngắn hoặc hai âm nhấn âm hai, tận cùng bằng một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ING”

Stop => stopping

Cut => cutting

Begin => beginning

Permit => permitting

 

Cách dùng While / When :

When + M.đề quá khứ đơn

While + M.đề quá khứ tiếp diễn

 

9. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense

Chỉ một việc sẽ đang xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hay khi một việc khác xảy ra
Ex: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.

Công thức:
Khẳng định : S + will be + V-ing + (O)
Phủ định : S + will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn : Will + S + be + V-ing + (O)?
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous Tense

1. Formation:

    S + HAVE/HAS + BEEN + V.ING …

 

2. Usage:

The Present Perfect Progressive Tense diễn tả:

  1. Hành động đã bắt đầu và kéo dài đến hiện tại nhằm nhấn mạnh thời gian không gián đoạn.

Ex: I’ve been waiting for you since 7 o’clock.

He is too tired. He’s been working for 10 hours.

  1. Hành động đã bắt đầu và kéo dài đến hiện tại nhằm nhấn mạnh hành động.

Ex: His hands are dirty. He’s been repairing the car.

He’s been reading all day.

 

NOTES:

1. Negative: Thêm“not” sau have.

Ex: He hasn’t been meeting her.

2. Interrogative: Ta đảo ngữ “have + S +…”

Ex: Have you been waiting for me for an hour? – Yes, I have.

11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous Tense

a/ Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp diễn.
Ex: When I was woken up, it had been raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.

b/ Nhấn mạnh tính tiếp diễn của một hành động xảy ra trước một hành động khác hay một thời điểm trong quá khứ
Ex: He had been working all day. He was very tired last night.

Công thức:
Khẳng định : S + had been + V-ing + (O)
Phủ định : S + had not + been + V-ing + (O)
Nghi vấn : Had + S +been + V-ing + (O)?
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous Tense

Dùng để chỉ một việc vẫn còn tiếp tục đến một thời gian trong tương lai.
Ex: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
Công thức:
Khẳng định : S + will have been + V-ing + (O)
Phủ định : S + will not have been + V-ing + (O)
S + won’t have been + V-ing + (O)

Nghi vấn : Will S +have been + V-ing + (O)?
Won’t S + have been + V-ing + (O)?
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

IELTS Đa Minh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

logo

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở chính: 815 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM (đoạn Việt Nam Quốc Tự, gần Kỳ Hoà)

Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Oanh , phường 10 , Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Hotline Phòng đào tạo: 028 73051619

Email: ieltsdaminh.phongdaotao@gmail.com

Website: ieltsdaminh.edu.vn

DMCA.com Protection Status

KHÓA HỌC IELTS

IELTS nền tảng

IELTS trung cấp

IELTS cường độ cao

IELTS nâng cao

IELTS cấp tốc định cư

IELTS cấp tốc du học

IELTS cấp tốc học sinh sinh viên

FANPAGE